I.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lư:
Phú Yên là tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp tỉnh B́nh Định,
Phía Nam giáp tỉnh Khánh Ḥa, Phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và Gia Lai,
Phía Đông giáp biển Đông.
Cách thủ đô Hà Nội 1.160km, cách Đà Nẵng 400km, cách TP Hồ Chí Minh
560km, TP Tuy Ḥa là tỉnh lỵ.
2. Diện tích:
5.045 km2, dân số 873.000 người
Bao gồm 08 huyện, 01 thành phố
huyện Sông Cầu: diện tích: : 487km2; dân số: 95.548 người;
H.
Đồng Xuân: DT: 1.063km2; d.số: 61.715 ng;
H.Tuy An: DT: 414km2; d.số: 129.177 ng;
H.Sơn Ḥa: DT: 950km2; d.số: 51.950 ng;
T.p Tuy Ḥa: DT: 107km2; d.số: 143.802 ng;
H.Phú Ḥa: DT: 263km2; d.số: 103.755 ng;
H.Sông Hinh: DT: 885km2; d.số: 39.301 ng;
H.Tây Ḥa: DT: 608km2; d.số: 120.616 ng;
H.
Đông Ḥa: DT: 268km2; d.số: 115.246 ng
3. Khí hậu thời tiết
-
Mùa khô từ tháng Giêng đến tháng 8;
-
Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12;
-
Lượng mưa b́nh quân cả năm khoảng 2000mm;
-
Nhiệt độ b́nh quân các năm 26,50C.
4. Thổ nhưỡng:
Gồm 9 nhóm đất chính, trong đó:
-
Nhóm đất đỏ-vàng: thuận lợi để trồng rừng và cây công nghiệp.
-
Nhóm đất phù sa: trồng lúa và rau quả.
-
Nhóm đất cát ven biển: nuôi trồng thủy sản và trồng rừng chắn gió.
5. Khoáng sản:
-
Diatomite: 90 triệu m3.
- Granite: 54 triệu m3.
-
Fluorite: 300.000 tấn.
6. Địa h́nh:
-
Núi, cao nguyên, đồng bằng và vùng ven biển.
-
Rừng và đất rừng chiếm ¾ diện tích đất tự nhiên.
-
Bờ biển dài 189km có nhiều đầm phá, vnh nhỏ và băi biển đẹp.
7. Giao thông vận tải:
Hệ thống giao thông thuận lợi: nằm cạnh trục quốc lộ 1A đia qua Phú
Yên và trục đường sắt Bắc-Nam. Có quốc lộ 25 và đường ĐT 645
nối với các tỉnh Tây Nguyên.
II. CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Giao thông vận tải:
-
Cảng Vũng Rô: hiện tại đă tiếp nhận được tàu tải trọng trên 3.000
DWT.
-
Sân bay Tuy Ḥa: với 1 đường băng chính dài 3,2km và 2 đường băng
phụ có thể tiếp nhận loại máy bay cỡ lớn. Hiện đang khai thác 03
chuyến/tuần từ TP Tuy Ḥa đi TP Hồ Chí Minh và ngược lại.
2. Điện năng: Thủy điện Sông
Hinh công suất 72MW. Đang xây dựng Nhà máy thủy
điện Sông Ba Hạ 220MW, Nhà máy thủy điện EaKrông Hnăng công suất
66MW, Nhà máy thủy điện Đá Đen công suất 12MW.
3. Thủy lợi: hệ thống sông ng̣i
gồm 4 sông chính: sông Cầu, sông Kỳ Lộ, sông Ba, sông Bàn Thạch (Đà
Nông); tổng lưu lượng ḍng chảy 11,8 tỷ m3/năm.
4. Cấp nước: Nhà máy nước Tuy
Ḥa công suất 28.500 m3/ngày đêm. Các thị trấn trong tỉnh
đều có Nhà máy cấp nước với tổng công suất 13.000 m3/ngày
đêm.
5. Thông tin liên lạc:
-
Hệ thống thông tin thuận lợi cho liên lạc trong và ngoài nước.
-
Mạng lưới bưu điện rộng khắp các vùng trong tỉnh.
-
Mật độ sử dụng điện thoại b́nh quân 14-15 máy/100 dân.
(Nguồn
tin: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch Phú Yên - Tháng
8/2007)