Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

537.        

Ma

Người (kết hợp với nào để chỉ một ý phủ định): Xấu vậy, ma nào nó ưng.

538.        

Mà mắt

Che mắt (huyễn hoặc): Ảo thuật nó mà mắt chớ thiệt gì.

539.        

Màn

Nh. Rèm cửa.

540.        

Mả

Nh. Mộ.

541.        

Mai dong

Người làm mai mối: Cơm khê bởi vì vụng nấu. Thiếp xa chàng tại xấu mai dong.

542.        

Mái rui

Mái hiên nhà tranh: Têm trầu về giắt mái rui Em đừng than tới thở lui anh buồn.

543.        

Màng tang

Nh. Thái dương.

544.        

Mảng cầu

Na.

545.        

Mạnh

1) Hết bệnh, khỏi bệnh.

2) Mặc, tuỳ: Mạnh ai nấy làm.

546.        

Mạnh giỏi

Khoẻ mạnh: Dạo này anh có mạnh giỏi không?

547.        

Máu me

1) Máu nói chung: Mặt mày máu me thấy ghê quá.

2) Mê, nghiện ngập: Thằng đó máu me cờ bạc lắm.

548.        

Máy mắt

Mắt giật giật ở cơ mi, theo mê tín, báo hiệu điều gì đó.

549.        

Mắc

1) Treo: Mắc màn đi ngủ.

2) Buộc, giăng: Mắc dây phơi đồ.

550.        

Mắc cổ

Bị hóc ở cổ

551.        

Mắc lòng

Mất lòng, làm phiền lòng: Mắc lòng trước, được lòng sau.

552.        

Mắc mớ

Liên can đến.

553.        

Mằn

Sửa trật, làm chỗ xương gãy, chỗ gân trật lành lại.

554.        

Mắc

1) Bận việc, ở trong trạng thái không thể thoát ra được: Mắc làm, không đi chơi được.

2) Nợ: Mắc quán mấy ngàn bạc.

3) Đắt, giá cao: Cá mắc quá.

Năm nay mắc vải rẻ bông

Sắm được cái áo thì không cái quần

Gá lời kêu nậu trên nguồn

Có thương thì xống, mắc ở truồng không lên

4) Khó: Bài toán thầy ra mắc quá.

555.        

Mắc cỡ

Xấu hổ.

556.        

Mắc cái eo

Gặp chuyện rủi ro, không may.

557.        

Mắc dặn

Mắc bận.

558.        

Mắc điếm

Bị lừa

559.        

Mắc tuổi

Không hạp tuổi: Tháng mười mắc tuổi đôi ta. Tháng một tháng chạp mắc tuổi mẹ với cha hết rồi.

560.        

Mẳn

1. Hơi mặn: Canh mẳn.

2. Tấm gạo.

561.        

Mằn

Dùng ngón tay mày mò, mót máy.

562.        

Măng vòi

Phần đọt của măng tre gần thành tre, có vòi uốn cong như cần câu, hoặc là măng nhánh nứt ra ở gốc tre non: Ai làm nên đó xa đây. Nên con chèo bẻo xa cây măng vòi.

563.        

Mắng vốn

Mách cho người lớn biết sai trái của con em họ.

564.        

Mắt nhướng

Mắt có tật ngưỡng thiên, mở rướng nhìn lên trời.

565.        

Mắt bét

Mắt toét

566.        

Mặt

Bên phải: Viết tay mặt.

567.        

Mần

Nh. Làm.

568.        

Mần vầy

Như thế này.

569.        

Mấp

Bập, mút, không nhai được.

570.        

Mập/mập ù

Nh. Béo

571.        

Mập thù lù

Mập ú

572.        

Mập ú téc

Mập ú

573.        

Mây rắc

Mây sợi nhỏ như que đũa: Em nói với anh một chắc hai chắc. Như sợi mây rắc mới viền.

574.        

Mấy lăm

Bao lăm: Hăng vậy chớ mấy lăm mà làm tàng.

575.        

Mấy sợi

Nh. Mấy lăm

576.        

Me chay

Từ cảm thán chỉ sự ngạc nhiên, than gọi…

577.        

Mè

Vừng: Cách một đám đỗ, vườn mè băng ngang.

578.        

Méc

Nh. Mách.

579.        

Mèo mỡ

Trai gái, chim chuột.

580.        

Méo xẹo

Méo xệch, không đẹp mắt.

581.        

Mép

Nh. Rìa, bờ.

582.        

Mép

Nép vào, áp sát vào: Đi mép theo tường.

583.        

Mét chẹt

Mét xanh, bệnh hoạn

584.        

Mền

Nh. Chăn.

585.        

Mềm xèo

Mềm nhũn

586.        

Mì

Nh. Sắn.

587.        

Mị

Không đúng.

588.        

Mị kỳ

Lạ kỳ, dị kỳ.

589.        

Mía mưng

Mía vỏ màu tím, ngọt thanh: Chuồn chuồn đậu ngọn mía mưng. Em đã có chốn, anh đừng vãng lai.

590.        

Mích lòng

Nh. Mắc lòng

591.        

Miết

Không nghỉ, kéo dài liền một mạch.

592.        

Miếng trầu hởi

Miếng trầu mới têm.

593.        

Mít ráo

Loại mít có múi khô, mít dai

594.        

Mít ướt

Loại mít có múi ướt, nhão.

595.        

Mỏ

Miệng, mồm.

596.        

Mỏng léc

Rất mỏng: Thịt xắc mỏng léc.

597.        

Mồi

Thức nhắm uống rượu

598.        

Môn

Khoai môn.

599.        

Môn tiên

Khoai sọ.

600.        

Mồng gà

Nh. Mào gà

601.        

Mốt

Nh. Ngày kia.

602.        

Mớ mả

Ngu dốt, dại khờ.

603.        

Mở

Mợ ấy.

604.        

Mở hởi

Mở bạch ra một cách cẩn thận.

605.        

Mơi

Mai.

606.        

Mụt

Mụn nhọt.

607.        

Mụt mây

Đám mây: Trăng rằm tỏ rạng mắc mụt mây phải mờ.

608.        

Mụt măng

Măng non mới nhú lên vài tấc: Mụt măng là mụt măng tre. Cô kia nho nhỏ mà ve học trò.

609.        

Mửa

Nôn.

610.        

Mừng húm

Rất mừng.

611.        

Mửng

Kiểu, trò, thói: Chơi cái mửng đó không ai ưa.

612.        

Mược

Mặc kệ, không điếm xỉa tới: Mược tao, tao muốn làm gì thì tao làm.

613.        

Mướn

Thuê.

614.        

Mướt mát

Dễ coi, tươi tắn: Chị vợ của ảnh coI mướt mát lắm.

615.        

Mùng

Nh. Màn.

616.        

Múp rụp

Đẹp một cách tròn trịa: Con nhỏ múp rụp ngon lành lắm.

     

 


 

[1] Như.

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16