Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

617.        

Na

Trợ từ dùng để hỏi: Dẩy na?

618.        

Nh. Nè, nào.

619.        

Nài

Vòng dây nhỏ dùng để xỏ hai bàn chân vào, kẹp hia thân cây cau để trèo lên: Yêu nhau mà chẳng được nhau. Cũng bằng trèo nửa thân cau đứt nài.

620.        

Nằm queo

Nằm chèo queo, tư thế nằm một mình, ra vẻ buồn phiền: Nằm queo trên giường mấy ngày nay.

621.        

Nẳm

Năm ấy.

622.        

Nằng nằng

Nh. Nằng nặc.

623.        

Nẩu

Người ta, bọn họ: Nẩu dìa xứ nẩu bỏ mình bơ vơ.

624.        

Nậu

Bọn người cùng làm một nghề hoặc cùng ở một nơi nào đó.

625.        

Nậu nại

Bọn người làm muối

626.        

Nậu nguồn

Bọn người sống ở vùng núi cao.

627.        

Nậu rỗi

Bọn người làm nghề bán cá.

628.        

Nậu rớ

Bọn người làm nghề bắt cá bằng rớ ở vùng nước lợ.

629.        

Nây

Da bụng phía dưới rốn.

630.        

Nẩy

(Đường) bùn lầy, trơn trợt khó đi: Trời mưa, đường nẩy quá!

631.        

Nét gỗ

Một suất gỗ đang dùng.

632.        

Ngã

Đổ xuống  Cây ngã ngổn ngang.

633.        

Ngã nghiệp

Ngã ngũ - tỏ rõ ra.

634.        

Ngại

Màu tím đậm.

635.        

Ngãi

Nghĩa.

636.        

Ngan

Tự ý của mình.

637.        

Ngặc ngờ

Nh. Khật khờ.

638.        

Ngắn ngủn

Rất ngắn

639.        

Ngặt

Khó khổ, nghiệt ngã: Bạn phỉnh ta ngặt đà quá ngặt. Đêm thảm ngày sầu nước mắt nhỏ sa.

640.        

Ngậm ngãi

Ngậm ngãi tìm trầm = vào rừng sâu lâu ngày tìm trầm hương, người ngậm thuốc (ngải) chống đói khát bệnh tật.

641.        

Ngầy/Ngầy la (Rầy la)

Mắng nhiếc.

642.        

Ngầy ngật

1) Ngà ngà say.

2) Cảm thấy choáng, buồn nôn.

643.        

Ngầy ngà

Nh. Rầy rà.

644.        

Nghen

Nghe không, nhé

645.        

Nghi khậu

Bộ liễn, trướng treo trước bàn thờ: Em chờ anh trên lọng dưới tàng. Treo đủ nghi khậu thì nàng nhẹ lo.

646.        

Nghinh ngang

Ngang nhiên, không theo phép tắc, có ý xem thường mọi người.

647.        

Ngoải (quảy)

Ngoài ấy.

648.        

Ngoi

Nhô đầu lên: Ngoi lên khỏi mặt nước.

649.        

Ngoi nam

Mua thưa nhỏ hạt theo gió nam mùa hè: Ngoi nam còn ướt đất, huống chi mưa tháng mười.

650.        

Ngon

Tốt, hoàn hảo, vừa ý.

651.        

Ngó

Nh. Nhìn.

652.        

Ngó chừng

1) Trông nom.

2) Trông mong, chờ đợi: Anh về ở ngoãi chi lâu. Chiều em ra đứng hàng dâu ngó chừng.

653.        

Ngõ

Đường đi.

654.        

Ngộ

- Gặp bất thình lình.

- Tốt đẹp gây nhạc nhiên (Con nhỏ ngộ quá ta!)

655.        

Ngủ dòm

Ngủ mà mở mắt (ý nói giả vờ ngủ).

656.        

Ngủ gục

Ngủ gật.

657.        

Ngủ nướng

Ngủ ráng thêm buổi sáng: Ăn hàng, ngủ nướng là đồ nhớt thây.

658.        

Nguộc

Ngọc: Rày châu xa nguộc, nguộc dời về đâu?

659.        

Ngữ

Người ấy, thứ ấy, vật ấy…

660.        

Nhà trệt

Loại nhà thấp, phân biệt với nhà cao tầng.

661.        

Nhả bừa

Búi mây nhỏ trên trời như búi cỏ sau đường bừa mặt ruộng.

662.        

Nhắm

Nhúm: Tay cầm nhắm lạt bẻ cò.

663.        

Nhẩn

Hơi đắng: Thuốc Bắc chén rưởi có chừng. Nhẩn cay cũng uống, chẳng đừng nhả ra.

664.        

Nhẫy

Dâng lên, tràn lên: Ruộng gò nhẫy nước.

665.        

Nhíp

Khâu một chỗ rách của áo quần: Chị ngồi nhíp áo cho con.

666.        

Nhỏng nhảnh

Có cử chỉ làm ra vẻ không biết đến ai, không coi ai ra gì: Con nhỏ nhỏng nhảnh quá, chẳng ai thèm.

667.        

Nhỏng nha nhỏng

nhảnh

Rất nhỏng nhảnh.

668.        

Nhợ

Sợi dây xe chặp đôi, chặp ba: Ai làm mối nhợ xe lơi.

669.        

(cái) Nhủi

Dụng cụ bện bằng tre, đẩy dưới nước vớt tép, cá con.

670.        

Ních

Ăn hết: Quà quạ ních hết để chị hai gặm cùi.

671.        

Nín

Im lặng, không nói.

672.        

Níu nẵn

Nh. Níu kéo.

673.        

Nói

Dạm hỏi gần lễ cưới.

674.        

Nói dẻm

Nói lấy lòng người khác để được lợi.

675.        

Nói dóc

Nói phét

676.        

Nói láo

Nói dối

677.        

Nói xàm

1) Nói tầm bậy.

2) Nói trong trạng thái mê sảng, điên loạn.

678.        

Non điệu

Trình độ còn thấp: Em than phiền em non điệu quá chừng.

679.        

Non xèo

Còn rất non

680.        

Nón sụp

Loại nón chằm bằng lá chắc dày: Vai mang nón sụp than thở bùng vành.

681.        

Nón thiết

Nón Gò Găng (Bình Định) có chụp bạc chạm trỗ trên chỏm, xưa người giàu đội.

682.        

Nôn

Lật đật, nôn nóng, vội vã.

683.        

Nút áo

Nh. Cúc áo

684.        

Nức

Dùng sợi mây rắc (hoặc dây thép) cạp vành các thứ đan bằng nan tre như: rổ, rá, nong, nia, dừng, sàng...

685.        

Nừng

Dụng cụ đan bằng nan tre có nắp đậy, trét bằng dầu rái, thường làm thành một cặp để gánh: Hai tay bụm gạo vô nừng. Đồng Cam nước độc anh đừng ở lâu.

686.        

Nước kêu ấm

Nước gần sôi.

687.        

Nước trà giảo

Nước trà pha lần hai, sau khi đã uống hết nước cốt.

688.        

Nướu

Nh. Lợi.

689.        

Oáp

Động vật thuộc ếch nhái, thường bám trên cây: Con gái lỡ thì như oáp đu cây.

690.        

Óng/Óng chỉ

Thẳng một mạch: Cứ đi óng lên ngõ đó.

691.        

Ổ qua

Khổ qua.

692.        

Ốm

Gầy.

693.        

Ốm nhom ốm

nhách

Rất gầy, gầy giơ xương: Con vợ ốm nhom ốm nhách, thằng chồng mập ú.

694.        

Ốm tong ốm teo

Rất gầy, như teo nhỏ lại.

695.        

Ông ầm

1) Tên một con bài trong bài chòi.

2) Người thụ động, hiền lành, không đụng chạm ai.

696.        

Ông gấm

Con beo, con báo hoa mai.

697.        

Ống quyển

Ống chân

698.        

Ổng

Ông ấy

699.        

Ở trần

Không mặc áo

700.        

Ở truồng

Không mặc quần.

 


 

[1] Như.

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16