Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

774.        

Tác quác

1) Mở rộng quá mức.

2) Nói quá nhiều, gây khó chịu.

775.        

Tai

1) Làm: Chuyện gì nó cũng tai hết, miễn có tiền.

2) Ăn: Tai một lần hai tô cơm.

776.        

Tanh bành

Bày ra một cách lộn xộn: Nhà cửa tanh bành.

777.        

Te

Rách bươm.

778.        

Te tớt

Nh. Te.

779.        

Té

1. Ngã

2. Đưa ra, nghĩa xấu: Bắt nó phải té tiền ra.

3. Kết hộp với làm: Làm ra cho được: Một ngày làm té ba quan. Tìm cho được bạn thở than đôi lời.

780.        

Tét lét

Toét loét: Nở tét lét.

781.        

Thày lay

Tính tình lắm điều nhiều chuyện: Đàn bà có tính thày lay.

782.        

Thẻ thọt

Ngấp ngé, có vẻ gian manh.

783.        

Thằn lằn

Thạch sùng (loại lớn ở bụi).

784.        

Thắt cười

Nh. Buồn cười.

785.        

Thắt gióng

Kết những sợi mây thành đôi quang gánh: Vô rừng bứt sợi mây vàng. Đem về thắt gióng cho nàng đi buôn.

786.        

Thắt thể

Tỉ như: Đôi ta thắt thể dây đàn. Đứt thì lại nối, cũng hoàn như xưa.

787.        

Thấm bâu

Ướt bâu áo.

788.        

Thần chủ

Bài vị.

789.        

Thấu

Tít đến tận cùng.

790.        

Thây kệ, trối kệ

Nh. Mặc kệ.

791.        

Thép (bú/ăn)

Ăn chực, bú chực của người khác: Mục ruồi bên mép ăn thép cả làng.

792.        

Thịt heo nưa

Thịt lợn có mỡ vàng do có bệnh: Thịt heo nưa người ta gói bánh. Con gái lỡ thì như đòn gánh gãy hai.

793.        

Thọc lét

Chọc cười.

794.        

Thoi

Thụi, đấm.

795.        

Thoi loi

Doi đất nhô ra bờ sông.

796.        

Thợ hồ

Thợ xây.

797.        

Thơm

Dứa.

798.        

Thu đủ

Đu đủ

799.        

Thúi

Thối.

800.        

Thúi rình

Rất thối

801.        

Thung bung

Loại cây dại trồng ở hàng rào, quả nhỏ, chín rất sai: Thung bung chín đỏ hàng rào. Anh dìa dưới đó chừng nào anh lên?

802.        

Thùng

Đơn vị đong lúa, tương đương với 13 kg.

803.        

Thùng quẹt

Hộp diêm.

804.        

Thúng chai

Thuyền thúng.

805.        

Thuộc lảu

Nh. Thuộc làu.

806.        

Thưa rỉnh thưa rảng

Rất thưa: Lúa sạ thưa rỉnh thưa rảng.

807.        

Thưa thớt

1. Rất thưa.

2. Tính tình đểnh đoảng: Cô dâu hư đã quá chừng. Thưa thớt trăm chuyện, áo quần chẳng nên.

808.        

Tên me

Loại tên của ná cánh, làm bằng sống lá cọ, có tẩm thuốc độc, bắn rất nhẹ và chính xác: Tưởng phượng hoàng, tui lắp mũi tên me. Xem đi xét lại ai dè kênh kênh.

809.        

Tim đèn

Nh. Bấc đèn: Vợ anh xấu máu hay ghen. Anh đừng lấp lửng chơi đèn hai tim.

810.        

Tiền điếu

Đồng tiền xưa mỏng, giá trị nhỏ.

811.        

Tím rịm

Tím sẫm, ngả sang đen.

812.        

Tỉn

Lọ bằng sành, phình ra ở giữa, dùng để đựng mắm.

813.        

Tiếp gai

Tiếp xơ sợi gai để xe sợi vá lưới.

814.        

Bát lớn

815.        

Tổ chảng

Rất lớn

816.        

Tổ nậu

To, nhiều, có ý cường điệu: Hòn đá tổ nậu nằm chình ình giữa đường.

817.        

Tối òm

Rất tối.

818.        

Tồng ngồng

Cao lớn, to xác: Cô kia đã lớn tồng ngồng. Hỏi thăm cô đã có chồng hay chưa?

819.        

Tợ

Nh. Tựa, giống như.

820.        

Tới lui

Thường xuyên đi lại với nhau.

821.        

Tởn

Ngấy sợ, không dám nữa.

822.        

Trả treo

Chua ngoa, lắm lời.

823.        

Trã (cái)

Bằng đất nung tròn to, để nấu canh.

824.        

Trách trả

Trách móc

825.        

Trách

Trã nhỏ.

826.        

Trành

1. Lưỡi gươm cùn, mất cán.

2. Kết hợp với mạng, ý nói thân phận không ra gì: Cái mạng trành của nó đáng mấy đồng.

827.        

Trảng

Bãi bằng trên núi, mọc cây nhỏ lúp xúp: Ngó lên trảng đế chòm tranh.

828.        

Trạo

Rang thóc tươi trong chảo lớn cho khô: Ngày thời gặt mót, tối về trạo rang.

829.        

Trát

Tờ công văn quan trên gửi xuống cấp dưới.

830.        

Tràu hởi

Trầu mới tiêm.

831.        

Trảy

Giống cây như câu trúc nhưng nhỏ hơn.

832.        

Trăng đầm

Tên một loại vải ngoại ngày xưa, đen bóng và mượt: Cô kia bận áo trăng đầm. Chồng cô đi lính, đêm cô nằm với ai?

833.        

Trắng xác

Rất trắng, gây cảm giác ghê sợ.

834.        

Trân (củ)

Nh. Sượng: Khoai lang củ sượng, củ trân. Ưng anh đánh bạc cưỡi kỳ lân về trời.

835.        

Trật (/trợt)

1) Không trúng.

2) Nhỡ, mất: Tôi đây giã gạo ăn chè. Ai mà không giã ngồi hè trật ăn.

836.        

Trật búa

Ương bướng, khó bảo: Thằng cha trật búa hết chỗ nói.

837.        

Trật ót

(Cao) chót vót.

838.        

Trẩu

Chết.

839.        

Tréo hèo

Trái trất, tréo cẳng ngỗng: Hai bên nẫu đứng tréo hèo. Phần tôi đứng giữa quảy con mèo tòn ten.

840.        

Tréo que tréo quảy

1) Cong queo.

2) Ngược đời.

841.        

Trét (vách)

Đất nhão nhồi rơm đắp lên mầm trỉ vách đất.

842.        

Trẹt

1. Nông lòng, đáy: Rổ trẹt.

2. Dụng cụ sàng gạo nhỏ hơn cái nia nhưng lớn hơn cái sàng: Trả ơn cái trẹt cái nia. Còn gì sàng sảy đêm khuya một mình.

843.        

Tri trét

Bêu xấu ai.

844.        

Trỏm lơ

Lờ đờ, mệt mỏi: Thức khuya, mắt trỏm lơ.

845.        

Trong chẻo

Trong suốt.

846.        

Tròng đỏ

Lòng đỏ trứng

847.        

Tròng trắng

Lòng trắng trứng

848.        

Trỏng

Ở trong đó

849.        

Trói thúc ké

Trói quặt lại hai cánh tay ra sau lưng.

850.        

Trổ máng

Máng nước: Mèo nằm trổ máng vênh râu.

851.        

Trớ trinh

Nh. Trớ trêu: Nói ra thành chuyện trớ trinh. Trời kia sở định hai đứa mình lỡ thương.

852.        

Trời gầm

Rất nhiều, lắm: Ảnh hát hay trời gầm.

853.        

Trời ui ui

Trời không nắng, ngột ngạt.

854.        

Trớt quớt

Mất hết, không còn gì nữa.

855.        

Trợt

Trượt, sẩy chân

856.        

Trợt lớt

Nh. Trớt quớt.

857.        

Trụi lũi

1) Trần trụi, không còn gì bao phủ bên ngoài: Đầu tóc trụi lũi.

2) Nh. Sạch bách.

858.        

Trụm

Hết tất cả: Mua trụm.

859.        

Trụm lụm

Gọn hết tất cả một lúc.

860.        

Trùn

Nh. Giun đất.

861.        

Trúng

Nh. Đúng

862.        

Trúng tỉn

Rất trúng, không thể chối cãi: Tui nói trúng tỉn mà.

863.        

Truông

Con đường nhỏ thông hai đầu nhưng rất rậm rạp.

864.        

Trực

Nh. Sực, chợt

865.        

Trừng

Nổi lên.

866.        

Trương (trang)

Cùng lứa, bằng nhau.

867.        

Trượng

Nh. Trọng, nặng.

868.        

Tui

Nh. Tôi.

869.        

Tục tác

Tiếng gà kêu ổ

870.        

Tụi

Túi áo, túi quần

871.        

Tum húm

Rất hẹp

872.        

Tùm lum

Nhiều thứ, lung tung, không thứ tự: Gió đưa bụi chuối tùm lum. Má dữ như hùm, ai dám làm dâu?

873.        

Tung

Tông, đâm mạnh vào.

874.        

Tuông

1. Vét gạo ra khỏi máng cối xay.

2. Đụng độ, đụng chạm: Một vò hai gáo thường tuông. Một chàng hai thiếp như buồng chuối sai.

875.        

Tuốt tay

Mất hết sạch.

876.        

Tư lư

Tư lự, nghĩ ngợi lao lung.

877.        

Tư lương

Gần như suy nghĩ một mình.

878.        

Tứ giăng

Nh. Tứ tung

879.        

Tứ tung

Lung tung.

880.        

Tự ải

Tự tử.

 


 

[1] Như.

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16