Home T́m Ca Dao Trang Chủ Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 
 

Phân kỳ lịch sử Hùng Việt 

TÓM TẮT LỊCH SỬ QUỐC GIA HỌ HÙNG

Sử thuyết họ HÙNG là thiên khảo luận về sự ra đời và phát triển của 1 thực thể chính trị goị là : nước hay quốc gia họ HÙNG

Lịch sử quốc gia này hoàn toàn khác với lịch sử hình thành những tộc người , lịch sử của quốc gia thường đi sau lịch sử tộc người rất xa thậm chí đến hàng vạn năm .

Lịch sử họ HÙNG chính là lịch sử của dân tộc VIỆT NAM hiện tại và những trang sử này cũng là một phần của lịch sử Hợp chủng quốc HÁN HOA tức TRUNG HOA ngày nay và các quốc gia Đông nam Á khác .

I – Thời hình thành giống dòng .

*Thời hồng hoang – Bản Cả còn gọi là ông Bành Tổ hay Bàn Cổ

*500.000 năm trước – Thời Toại Nhân hay Tựu Nhân

*100.000 năm trước – Thời Vua Võng hay Dũ Võng

* 35.000 năm trước – Thời họ Sào hay Hữu Sào

II – Thời tiền lập quốc .

*hơn 20.000 trước * HÙNG – VƯƠNG 1 ____ Tổ phụ Hùng Dương

Động Đình Quân – Bào Hy, Thái Cao Thị

* đời HÙNG – VƯƠNG 2 Tổ phụ Hùng Hiển

Thần Nông Viêm Đế – Cao Tân Thị

* đời HÙNG – VƯƠNG 3 Tổ phụ Hùng Nghị – Bảo Lang

Thái Khang – Thiếu Hạo – Kim Thiên Thị

*7.000 trước * đời HÙNG – VƯƠNG 4 Tổ phụ Hùng Diệp hay Hùng Việp –Quan lang

Bà Vũ tiên – Xuyên Húc

III – Thời dựng nước hay lập quốc .

*6.000 trước *đời HÙNG – VƯƠNG 5 Thời lập quốc họ Hùng hay Hữu Hùng Quốc

Hùng Vũ Vương tức vua Hùng

Đế Minh – Hiền Đức Lang, Hiên Viên – Hiên Viên Thị

*Năm số o Hùng lịch kỷ nguyên .

* 5.000 tước ,-2879 Tây lịch = năm 0 HÙNG lịch * đời HÙNG – VƯƠNG 6 Hùng Hy – Viêm Lang, đất Đường do Kinh dương Vương Cai quản .

Đế Nghi – Nghiêu đế . Quốc hiệu Hồng bang 1 , kinh đô : An ấp Ở đất Đào .

*những năm đầu Hùng lịch * đời HÙNG – VƯƠNG 7 Hùng Thuấn hay Hùng Lạc – Lâm lang .

Thuấn đế . quốc hiệu Nam bang hay quốc gia ‘Nước’

*4.200 trước-Hl : 680 * đời HÙNG – VƯƠNG 8 Hùng Việt – Tuấn Lang

Viên – Sơn Tinh – Hạ Vũ,

IV – Thời vương quốc .

*hơn 4.000 trước .Hl .880 * đời HÙNG – VƯƠNG 9 Hùng Hoa – Hải Lang

Lạc Long Quân – nhà Hạ

Quốc hiệu: Thao – Hồng Bang 2

*3.700 trước , Hl : 1180 * đời HÙNG – VƯƠNG 10 Hùng Huy – Long Tiên Lang

Kinh Dương Vương 2 – nhà Thương,

đất Đường Quốc hiệu: Việt Thường Thị.

*3.400 trước-Hl : 1480 * đời HÙNG – VƯƠNG 11 Hùng Uy hay Hùng Vỹ

Hoàng Hà Lang – nhà Ân Thương

Quốc hiệu: Việt Thường Thị.

*3.100 trước , Hl : 1780 * đời HÙNG – VƯƠNG 12 Hùng Chiêu – Quốc Tiên Lang

An Dương Vương – Chu Văn Vương

Cổ Thục, Lang Liêu. Quốc hiệu: Văn Lang – Âu Lạc

*Truoc 3.000- Hl 1880 * đời HÙNG – VƯƠNG 13 Hùng Ninh – Thừa Văn Lang

Thục Phán – Chu Vũ Vương- Cơ Phát –Lang Liêu

nhà Tây Chu, hay Tông Chu

*2.770 trước, Hl : 2110 * đời HÙNG – VƯƠNG 14 Hùng Tạo – Đức Quân Lang hay Đức Tân Lang

nhà Đông Chu – Chu Bình Vương – Thành Chu

*2.256 trước , Hl : 2624 * đời HÙNG – VƯƠNG 15 Hùng Định – Chân Lang

Đinh Tiên Hoàng, Tần Thủy Hoàng – Sài Lang

Quốc hiệu: Chân Đăng, nhà Tần

Thời Hưng Suy tranh hùng (Hán – Sở)

*2.206 trước – Hl : 2674 * đời HÙNG – VƯƠNG 16 Hùng Trịnh – Đức Hưng Lang

Lý Bôn – Lưu Bang – nhà Hiếu – Lý Nam Đế. Quốc hiệu: Vạn Xuân

(Hán sử biến Hưng Đế thành Hán Đế)

*2.179 trước – Hl : 2701 * đời HÙNG – VƯƠNG 17 Hùng Triệu – Cảnh Thiều Lang

Cách ngày nay Triệu Việt Vương-Triệu Đào. Quốc hiệu: Nam Việt

Tể tướng Lữ Gia

*Năm 0 tây lịch = Hùng lịch : 2879

*Năm 8 – 23, Hl : 2887-2902 * đời HÙNG – VƯƠNG 18 Hùng Duệ – Duệ Lang

Sau công nguyên Vương Mãng – Châu Hoàng Đế – nhà Tân

cũng là thời giặc cỏ – Tây Hãn .

*Năm 23 – 44, Hl : 2902 – 2923 * kỷ Sỹ Nhiếp – Sĩ Vương

*Năm 44- Hl : 2923 * Mã Viện diệt quốc họ Hùng – Nô lệ Đông Hán

*Năm 184, Hl : 3063 * Khởi nghĩa 2 Bà Trưng

Quân Khăn vàng (6-2-giáp tý -184)

*Năm 192 , HL 3071* Khu Liên lập nước Nam , đô là Lâm ấp .

*Năm 220 – 280-Hl : 3099-3159 * Thời Lưỡng quốc : Thục-Ngô chống giặc Ngụy (giặc ngoài )

Lý Bí – Lưu Bị ; Tôn Quyền – Ngô Quyền

*Năm 280, Hl : 3159 * Tây mã hãn quốc diệt Ngô

thời nô lệ Tây Mã Hãn – nhà Tấn

*Năm 557 – 581, Hl :3436-3460 * phục quốc – triều Bắc Chu – vua Văn Giác

Đinh Hoàn – nước Đại Cồ Việt

*Năm 581 – 618, Hl :3436-3497 * triều Lê Hoàn – nhà Tùy – Tiền Lê

*Năm 618 – 684 , Hl :3479-3563 *triều Lý 1 – Lý Công Uẩn 1 – Lý Uyên

Và Năm 705 – 907, Hl : 3584-3786 *nhà Đường

*Năm 684 – 704, Hl:3563-3583 * Vũ hậu – hay Vua Bà – nhà Chu

*Năm 905 , HL 3784 * Khúc thừa Dụ – ông Cụ tự phong Tĩnh hải quân tiết độ sứ .

*Năm 907 – 915, Hl:3786-3794 * Nhà lang – Chu Ôn – Hậu Lương

* Năm 907 – 917 , HL 3786 – 3796 * Khúc Hạo – ông Cậu được phong Tĩnh hải và Thanh hải quân tiết độ sứ

*Năm 917, Hl:3796 * Khai sinh nước Đại Việt – nhà Lý 2

Lý Cung – Lý Nhâm (Hán sử chép thành Lưu) cũng là Khúc thừa Mỹ – ông Cả lên ngôi

Năm 918 HL 3797 (hay 947 HL 3825 ?) đổi quốc hiệu thành Đại Hưng sử Tàu sửa thành Đại Hán hay Nam Hán

* Năm 968 , HL:3847 Lý thái tổ tên húy là Lý công Uẩn – Đinh tiên Hoàng …lên ngôi vua nước Đại Hưng trên đất Việt nam đô ở Ninh Bình , sau dời đô về Thăng long đổi lại quốc hiệu là Đại Việt

*Năm 968-971, Hl:3847-3850 * Đại Hưng có 2 vua ,2 triều đình một đô ở Quảng châu và một ở trên đất Việt nam .

*Năm 971, Hl 3850 * Đại Tống chiếm đất Việt đông và Việt tây , Triều đình Đại Hưng ở Quảng Châu diệt vong , nước Đại Hưng chỉ còn lại đất Việt nam sử Việt gọi là nước Đại Việt của nhà tiền Lý đô ở Thăng long thành.

*Năm 1052-1055 ,Hl:3931-3934 : Nùng trí cao dựng Nước Đại Nam trên đất Việt đông – Việt tây và cực bắc Việt nam .

*Năm 1955, Hl:3934 Tống diệt nước Đại Nam của Nùng Trí Cao chiếm lại đất Việt Đông và Việt tây của nước Đại Việt Xưa .

*Năm 1279, Hl:4158 * Mông Cổ diệt Đại lý và Đại Tống

*Năm 1257 – 1287, Hl:4136-4166 * Đại Việt đại phá quân Mông Cổ 3 lần.

*Năm 1225 – 1400 ,Hl:4104-4279 * Nhà Trần thay nhà Lý

*Năm 1400 -1407 ,Hl:4279-4286 *Nhà Hồ: Hồ Quí Ly nước Đại Ngu

*Năm 1407 – 1427 , Hl:4279-4299 *Đại Việt nô lệ Man Quốc (nhà Minh)

*Năm 1418 – 1427,Hl:4297-4306 * 10 năm khởi nghĩa Lê Lợi

*Năm1427 – 1527, Hl:4306-4406 * Nhà Lê

*Năm 1527 – 1592 ,Hl:4406-4471 * Lưỡng triều Lê – Mạc

*Năm 1627 ,Hl:4506 *Trịnh – Nguyễn phân tranh

*Năm 1771 ,Hl:4650 * Tây Sơn khởi nghĩa

*Năm 1789 , Hl:4668 * Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế

Đại phá quân Mãn Thanh của Khả Hãn Càn Long

*Năm 1847 , Hl:4726 * Người da trắng bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam.

V – thời dân quốc .

*Năm 1945 , Hl:4824 * Nước Việt Nam tuyên bố độc lập .

*Ghi chú quan trọng : năm 4890 Hùng lịch nhằm 2011 Dương lịch tìm được chữ Lạc Việt tại Quảng Tây . Khởi đầu thời họ Hùng Phục hưng ?

Trên vùng đất sau là lãnh thổ Đại Tống và Đại Lý liên tiếp bị các Hãn quốc thay nhau đánh phá và chiếm đóng:

*- Hãn quốc Tây Hạ – giữa thế kỷ 11

*- Hãn quốc Lu Liêu 907 – 1125

*- Hãn quốc Căm – Kim 1115 – 1234

*- Hãn quốc Mông – Nguyên 1206 – 1386

*- Hãn quốc Man – Thanh 1616 – 1911

*Năm 1911 *-Nước Trung Hoa Dân Quốc ra đời .

Trừ thời gian độc lập của nước Ngô do Chu Nguyên Chương gây dựng từ 1368 đến 1403, còn lại là chuỗi ngày Vong quốc đen tối, đại bộ phận lãnh thổ Trung Hoa bị chiếm đóng, dân Trung Hoa làm nô lệ.

Trung Hoa vong quốc thực sự đã chấm dứt vào năm 1911, nhưng Trung Hoa vong quốc trong tâm thức vẫn đang tiếp diễn không biết đến bao giờ ?

d .PHẦN CHÚ DẪN

1. Địa danh:

1*1. Đầm Hoa My: Châu thổ sông Hồng Việt Nam thời còn ngập nước.

1*2. Động Đình Hồ: Động là phương Đông; Đình là to lớn , trong cổ sử Trung hoa là Lôi trạch hoặc Chấn trạch nghĩa là cái hồ ở hướng Đông , nay là vịnh Bắc Bộ.

1*3. Hồ Tôn: Vùng ven biển – miền Trung Việt Nam hiện nay. Xưa còn gọi là Tĩnh Hải – nghĩa là đất phía Tây của biển chạy dài tới hồ Tônglesap tức biển hồ thuộc Camboge .

1*4. sông Khang: còn gọi là sông Cang, Cương hay Công; là sông Cửu Long hay Mekong hiện nay, sông Khang nghĩa là con sông bên Tây theo dịch lý.

1*5. sông Hắc: Còn gọi là Hắc Thủy hay Đan Thủy nghĩa đen là: con sông màu đen – thực nghĩa là sông ở phương Nam theo Dịch Lý là sông Đà Việt nam ngày nay .

1*6. sông Cơ: nghĩa là sông Vua, hay nơi khởi phát nay là sông Cả ở Nghệ An Việt Nam.

1*7. sông Chu: sông Cha, cha → Chu , là sông Chu Thanh hóa Việt nam .

1*8. sông Mã: sông Mẹ, Mẹ → mạ → Mã., là sông Mã Thanh hoá Việt nam .

1*9. núi Đọ: tên chữ là Thái Sơn –Thanh hoá Việt nam ,tên núi liên quan tới tín ngưỡng dân gian người Việt, đạo thờ Trời và Tổ Tiên, Thái Sơn là nơi Hùng Vũ thay mặt quốc dân tế tự tổ tiên và thượng đế tượng trưng bởi mặt trời.

Sông Cả, sông Chu, sông Mã và núi Đọ xác định nơi nguồn cội của dân tộc, nay là vùng đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh và núi rừng thượng nguồn tây Việt Nam.

1*10. đất Giao chỉ: là vùng đất tổ Trung Hoa nay là bắc và bắc trungViệt , và vùng tiếp giáp phía tây thuộc nước Lào.

1*11. đất Nam Giao: Tên gọi chính xác là Nam giao chỉ , khởi nguồn chỉ là đất tây Qủang tây gọi là đất Lâm hay Nam , sau mở rộng thành đất Lĩnh nam .

1*12. Giao Châu: là Giao Chỉ cộng với đất Lâm nay là Quảng Tây và đất Lương hay Long là Quảng Đông; Giao Châu cũng là Giao chỉ bộ là lãnh thổ của Đào Quốc hay nước Thao hay Hồng bang 2 , là quốc thổ Trung hoa thời Vương triều Hạ, tư liệu cổ Việt Nam gọi là đất của 3 chúa: Nghi Nhân; Minh Khiết; và Long Cảnh.

1*13. An Ấp: Tên đúng là Đô ấp An , là quốc đô thứ 2 của vương triều Hạ . An hay Yên là biến âm của chữ Ôn nghĩa là nóng .An ấp chính là cố đô Hoa lư của triều Hùng Hoa nay thuộc Ninh bình Việt nam .

1*14. Lạc Ấp: Đô Ấp Lạc là quốc đô nước Văn lang hay Âu lạc, Phong kinh của nhà Chu cũng là đô thành của nhà Đông Chu , là Hà nội và vùng phụ cận ngày nay .

1*15. Lâm Ấp: còn gọi là đất Âu, nay là phần lớn tỉnh Quảng Tây, Trung Hoa.

1*16. Lâm Giang: tên cổ đại thời Nam giao của con sông chính chảy qua Lâm Ấp (đất Âu) nay gọi là Châu Giang –con sông tiêu biểu cho nhà Chu , hay tránh né cổ sử… thì gọi là sông Tứ hay tây giang .

1*17. đất Lương hay Long : tên vùng đất ven vịnh Bắc bộ ngày nay , xưa là quê hương của Long Nữ hay Long Mẫu con gái Động Đình Quân – còn gọi là Đồ Sơn Thị tức dòng mẹ của vua Khải nhà Hạ, vua Khải được dân Việt Nam thờ kính dưới tên Linh Lang là biến âm cuả Long lang .

1*18. Việt Thường : còn gọi là Đường , chỉ có nghĩa là đất phương Nam , đất Đường 1 là miền bắc Việt nam , Đất Đường 2 là đất gốc của nhà Thương và nhà Đường nay là Hồ Nam – Giang Tây bên bờ Trường Giang hay Đằng Giang.

1*19. Đường Giang : còn gọi là Đằng Giang là Trường Giang ngày nay, đây là con sông chính chảy qua lãnh thổ nhà Thương hay Đường (Việt Thường) – những từ này đều có nghĩa là phương Nam theo Dịch Lý.

1*20. Đất Thục : nghĩa là Đất phía tây nay là tỉnh Quí Châu, Trung Hoa.

1*21. Xuyên Thục: nghĩa là phía Tây Nam (theo Dịch Lý), ngày nay là tỉnh Tứ Xuyên, tên khác là Chân Định, Chân Đăng ; đất vua Chu phong cho họ Đinh tổ dòng nhà Tần về sau .

1*22. đất Bá: vùng đất nằm trong tỉnh Quảng Tây ngày nay – là đất vua Trụ nhà Ân Thương ban cho ông Tây Bá – Cơ Xương tổ nhà Chu , đất Bá ghép với Qúy châu thành đất Bá thục sử Trung hoa gọi là Ba thục .

1*23. đất Kiểu hay Cảo: nơi có Hạo Kinh của nhà Tây Chu, nay là Đông Vân Nam Trung Hoa , trước đây là đất Mật Tu, các từ kiểu, cảo là biến âm của Cửu, còn Hạo, Tu hay tư … đều có nghĩa là phía Tây. Hạo Kinh rất có thể là Côn Minh ngày nay.

1*24. đất Mân:– đất của Việt Vương Câu Tiễn, nay là Phúc Kiến, Chiết Giang, đất dành riêng thờ Hùng Việt Vương – Tuấn Lang nên có tên là đất Việt.

1*25 .Mân ấp hay Minh ấp : đô Ấp Minh là đế đô của Đế Minh tên Việt gọi Hùng Vũ hay hoàng đế Hiên Viên của sử Trung hoa nay là Đất Thanh Nghệ Việt nam .

1*26. đất Ngô : là đất ở phương Nước hay phương Nam theo Dịch Lý, nay là đất Giang Tây. Đây là lãnh thổ của : Việt Thường thị, nước Ngô-Chiến quốc, Ngô-Tam quốc, Ngô của Chu Nguyên Chương. Cũng là nước Nam Đường thời Thập Quốc.

1*27. đất Tùy: Tùy là từ biến âm của Sủy, Thủy; đây cũng là đất của nước Sở nay là Hồ Bắc, Trung Hoa. Hồ Bắc và Hồ Nam là đất kinh Sở xưa, cũng là đất của Tùy Vương – Dương Kiên, sử Việt gọi là Lê Hoàn,dân ở đây gọi là TỦY VIỆT.

1*28. đất Quan: chỉ đất phương Nam thời Ân Thương ; nay là tỉnh Hà Bắc, Sơn Tây Trung Hoa, là nơi sinh tụ của người Liêu ; Liêu là biến âm tiếng từ Lu Việt ngữ đồng nghĩa với Mờ tối tức huyền thiên trong cửu thiên .

1*29. đất Từ: chỉ phương Đông theo Dịch Lý, là từ dịch chữ Thương (yêu) Việt ngữ sang hoa văn nay là tỉnh Sơn Đông – viết sai thành nước Tề, dân là người Liêu – Lu còn gọi là Từ Lu, dân gian biến thành Tào Lao.

1*30. đất Mã: đất tây Sơn Tây ngày nay, phía Tây đất Mã là quê hương của Hung Nô, là gốc của nhà Tư Mã nước Tấn, là đất tổ của Mã Diện (Mã Viện) kẻ đã diệt quốc Giao Chỉ, Mã Diện nghĩa là Mặt Ngựa.

1*31. sông Vị: chính xác là sông Vỹ, Vỹ là cái đuôi, chỉ vùng cực Nam (theo Dịch Lý) – đó chính là tên xưa của Hoàng Hà, nghĩa khác: Vỹ là to lớn, sông Vị Thủy hay Vỵ Thủy chính là “Tô Lịch” con lạch to trong sử địa Việt Nam.
 

Ngày 23 tháng 05 năm 4886 HÙNG lịch

tức thứ Bẩy Ngày 07 tháng 07 năm 2007 Tây lịch

Người viết : Văn – Nhân Nguyễn-quang-Nhật
 

SÁCH THAM KHẢO
 
*1. Chu Dịch, Sào Nam Phan Bội Châu, NXB Khai Trí 1969
*2. Lạc Thư Minh Triết, Kim Định, NXB Nguồn Sáng Saigon 1971
*3. Tâm Tư, Kim Định, NXB Khai Trí Saigon 1970
*4. Nguồn gốc Văn hóa Việt Nam, Kim Định, NXB Nguồn Sáng Saigon 1971
*5. Từ điển Chu Dịch, Trương Thiện Văn – 1 nhóm dịch giả, NXB Khoa học Xã hội TP. HCM 1997
*6. Văn hóa các dân tộc Thiểu số Việt Nam, Nhóm tác giả, NXB Giáo Dục TP.HCM 1998
*7. Lịch sử Văn Minh Thế Giới, Vũ Văn Minh chủ biên, NXB Giáo Dục TP.HCM 2005
*8. Người Việt Nam với Đạo giáo, Nguyễn Duy Hinh NXB Khoa học Xã hội Hà Nội 2003
*9. Đối thoại với các nền Văn hóa – Trung Hoa; các tập Thái Lan; Myanmar; Lào; Thái; Philippines; Indonesia, Biên dịch Trịnh Huy Hòa, Huế 1996
*10. Đất nước Việt Nam qua các đời, Đào Duy Anh, NXB Thuận Hóa Huế 1996
*11. Nghiên cứu Chu Dịch, TT. Quốc học ĐHSP Hà nội, NXB Văn hóa Thông Tin, TP.HCM 2002
*12. Non nước Việt Nam, Tổng cục Du Lịch, NXB Hà Nội 2003
*13. Hành trình về thời đại Hùng Vương dựng nước, Lê Văn Hảo, NXB Thanh Niên, Hòa Bình 2000
*14. Thành Cát Tư Hãn – Vó ngựa trường chinh, Nguyễn Trọng Khanh, Phan Thành Tài, NXB Văn Học 1999
*15. Kinh Dịch với Vũ trụ Quan Đông phương, Nguyễn Hữu Lương, Saigon 1971
*16. Thế thứ các triều vua Việt Nam, Nguyễn Khắc Thuần, NXB Giáo Dục, Đồng Tháp 2003
*17. Việt Sử giai thoại, 8 tập, Nguyễn Khắc Thuần, NXB Giáo Dục TP.HCM 2000
*18. Cộng đồng Quốc gia dân tộc Việt Nam, Đặng Nghiêm Vạn, NXB ĐHQG TP.HCM 2003
*19. Việt Nam Quốc hiệu – Cương vực qua các thời đại, Nguyễn Đình Đầu, NXB Trẻ, TP.HCM 2000
*20. Những nền văn hóa tiêu biểu ở Việt Nam, Phạm Văn Đấu, Phạm Võ Thanh Nga, NXB Văn hóa Thông tin Hà Nội 2006
*21. Chu Dịch chính kinh, Hoàng Thư biên soạn, NXB VHTT TP.HCM 2001
*22. Văn hóa Đông Sơn – Văn minh Việt cổ, Chử Văn Dần, NXB KHXH Hà Nội 2002
*23. Việt Nam Sử lược, Trần Trọng Kim, NXB VHTT Hà Nội 2002
*24. LỊCH SỬ Trung Quốc 5000 năm, Lâm Hán Đạt, Tào Dư Chương; Y dịch: Trần Ngọc Thuận, NXB Trẻ TP.HCM 2001
*25. Việt Nam những sự kiện lịch sử, Viện Sử học Việt Nam, NXB Giáo Dục Hà Nội 2002
*26. Việt Nam Văn minh Sử, Lê Văn Siêu, NXB Lao Động Hà Nội 2003
*27. Tiến trình Lịch sử Việt Nam, Nguyễn Quang Ngọc chủ biên, NXB Giáo Dục Hà Nội 2002
*28. Kinh Dịch Phục Hy Huyền diệu và Ứng nghiệm, Nguyễn Hồng Sinh, NXB TP.HCM 2003
*29. Các triều đại Trung Hoa, Lê Giảng biên soạn, NXB Thanh Niên Bến Tre 2002
*30. Tìm về cội nguồn Kinh Dịch, Nguyễn Vũ Tuấn Anh, NXB VHTT TP.HCM 2002
*31. Đạo giáo và các tôn giáo Trung Quốc, Henri Maspero, Lê Diễn dịch, NXB KHXH TP.HCM 1999
*32. Tìm hiểu quá trình tiến hóa vũ trụ và sinh giới, Vũ Gia Hiền, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội 2003
*33. Sử ký Tư Mã Thiên, Phan Ngọc dịch, NXB Văn Học hà Nội 2003
*34. Sử Trung Quốc, Nguyễn Hiến Lê, NXB Văn Hóa TP.HCM 1997
*35. Bách Thần Hà Nội, Nguyễn Minh Ngọc biên soạn, NXB Mũi Cà Mau TP.HCM 2001.
*36. Kinh Thư – bản dịch của Trần Lê Sáng, Phạm Kỳ Nam. 
*37 . Nhiều bài viết đăng trên mạng internet .

 

Nguồn: huvi.wordpress.com
 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Hỗ Trợ Kỹ Thuật

Hoàng Vân, Julia Nguyễn

Web Database

Nguyễn Hoàng Dũng
Xin vui ḷng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những ǵ liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 10/19/17