|
Giải Thích Ca Dao và Tục Ngữ
Để độc giả có đủ tài liệu để giảng giải cho con cháu chúng tôi cố gắng sưu
tầm những bài giải thích những ẩn dụ của Ca Dao và Tục Ngữ. Chúng tôi mong mỏi
quư vị giúp chúng tôi những bài viết của quư vị hoặc trích từ các mạng lưới mà
quư vị t́m thấy chúng tôi hết ḷng cảm tạ
Hiện chúng tôi có các trang sau đây:
Từ A - E |
|
Từ G - Y |
-
Ai chê
đám cưới, ai cười đám ma
-
An Cư Lạc Nghiệp
-
Ăn Bắc, Mặc Kinh
-
Ăn Bắc, Mặc Nam
-
Ăn cháo đái bát
-
Ăn chay niệm phật nói lời từ bi
-
Ăn ốc nói ṃ
-
Ăn vóc học hay
-
Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
-
Áo gấm đi đêm
-
Áo vải cờ đào
-
Ăn Sung
-
Ba ch́m bảy nổi
-
Ba hồn bảy vía,
-
Ba hồn chín vía
-
Bá Nha Tử Kỳ
-
Ba Que Xỏ Lá (gt 4)
-
Ba voi không được bát nước
xáo
-
Bách niên giai lăo
-
Bách phát bách trúng
-
Bán cá mũi thuyền
-
Bán
Gà Ngày Nắng, Bán Chó Trời Mưa,
-
Bán trời không văn tự
-
Bàn về 1 số câu ca dao
-
Bạch Diện Thư Sinh (gt 4)
-
Băi bể nương
dâu
-
Bàn Về Một
số Câu Ca Dao
-
Bao Giờ Nước Ngọt
-
Bao Giờ Sen Mọc
-
Bao Giờ Trúc Mọc Trên Ch́
-
Bắt Cá Hai Tay (gt 3)
-
Bát Trân (gt 4)
-
Bạt sơn cử
đỉnh
-
Bầu Dục Chấm Mắm Cáy
-
Bệnh nhà giàu
-
B́nh cũ rượu
mới
-
Bóc ngắn cắn dài
-
Bọ ngựa chống xe
-
Bóng chim tăm
cá
-
Bới lông
t́m vết
-
Bợm già mắc bẫy c̣ ke
-
Buôn Tảo Bán Tần (gt 4)
-
Bụt Nam Sang c̣n chê oản chiêm
-
Cá nhảy giường
thờ
-
Cả Vú Lấp Miệng Em (gt
-
Cà cuống chết đến đít c̣n cay
-
Cái giá cắn đôi
-
Cái khó bó
cái khôn
-
Cái khó ló
cái khôn
-
Cái tổ con chuồn chuồn
-
Cạn tàu ráo máng
-
Cành vàng lá
ngọc
-
Cao Biền
-
Cáo Mượn Oai Hùm (gt2)
-
Cây Cải Về Trời
-
Cây Ngay
Không Sợ Chết Đứng
-
Cha nào con nấy
-
Chạy Như Cờ Lông Công (gt 2)
-
Chân nam đá chân chiêu
-
Chén tạc chén thù
-
Chết đứng Như Từ Hải
-
Chim sa cá lăn
-
Chó mái chim mồi
-
Chờ được mạ, má đă sưng
-
Chơi Chim
-
Chùa bà Ngô
-
Chưa Biết
Mèo Nào Cắn Miễu (Mỉu) Nào
-
Có Công Mài Sắt, Có Ngày Nên Kim (gt 4)
-
Có mới nới cũ
-
Có Nếp Có Tẻ
-
Con cà con kê
-
Con Cóc là Cậu Ông Trời
-
Con số 4 (gt 4)
-
Cơng rắn cắn gà nhà
-
Công Tử Bạc Liêu (gt 4)
-
Công Tử Bột (gt 4)
-
Cố Đấm Ăn
Xôi
-
Cơm tẻ là mẹ ruột
-
Cỡi Ngựa Xem Hoa
-
Cùng tắc biến, biến
tắc thông,
-
Cú kêu cho ma ăn
-
Của Thiên Trả Địa
-
Đa Nghi Như Tào Tháo (gt)
-
Đàn gảy tai trâu
-
Đánh Trống Bỏ Dùi (gt 3)
-
Đất Bụt
-
Đèo heo hút gió
-
Đồ
cha hồ chú nhẫn
-
Được voi đ̣i tiên
-
Dây Tơ Hồng (gt 4)
-
Dở Dở Ương Ương (gt
-
Ếch ngồi đáy giếng
|
|
-
Gái Quạt Mồ
-
Gái thương
chồng đương đông buổi chợ
-
Giá Áo Túi Cơm (gt 4)
-
Già Kén Kẹn Hom (gt 2)
-
Giàu v́ bạn, sang v́ vợ
-
Giấc Mộng Nam Kha (gt 4)
-
Gió Đưa
Cành Trúc
-
Gió Đưa Cây Cải
-
Há Miệng Chờ Sung (gt
-
Hai ông
một bà
-
Hoa Quế Giữ Rừng (gt 2)
-
Hồng Hồng Tuyết Tuyết
-
Hương Lửa Ba Sinh (gt 4)
-
Lá lành đùm lá rách
-
Lá Thắm Chỉ Hồng
-
Lấp Biển (gt)
-
Liễu Chương
đài
-
Ḷng lang dạ sói
-
Ma Chù Bứa
-
Mài Dao Dạy Vợ (gt 4)
-
Môn Đăng Hộ Đối (gt
-
Mười Hai Bến Nước
-
Năm Tao Bảy Tiết (gt
1)
-
Nguồn
Gốc Gió Đưa Cành Trúc
-
Nhạt phấn phai hương
-
Oan Thị Kính
-
Ôm Chân Liếm Gót
-
Ốm tiếc
Thân, Lành tiếc của
-
Ông ba phải
-
Ông Già Ba Tri (gt 4)
- Ông
Gốc
-
Ông Táo
-
Ông Chẳng Bà Chuộc
-
Phá Gia Chi Tử
-
Phàm Phu Tục Tử
-
Phi Thương Bất Phú
-
Phong Tục VN Tết Đoan
Ngọ
-
Phú Quư Sinh Lễ Nghĩa
-
Quan Xa Nha Gần
-
Quan Th́
Xa, Bản Nha Th́ Gần
-
Quưt Làm Cam Chịu
-
Tứ Linh
(Rồng, Lân, Rùa và Chim Phượng)
-
Rau muống tháng 9 nhịn cho mẹ chồng
-
Rước voi giày mả tổ
-
Sao Hôm
-
Sao Tua Rua
-
Sư Tử Hà Đông (gt 2)
-
Tảo Tần
-
Thần Tài (gt 4)
-
Thằng Bờm
-
Thứ nhất phạm pḥng
-
Tết Tiết
-
Tiền Cheo
-
Tiền Quan Thuở Xưa (Tính Tiền Chơ Tết)
-
Truông Mây và Chàng Lía
-
Truông Nhà Hồ, Ngại Phá Tam Giang (gt 4)
-
Tứ Hỉ (gt 4)
-
Vàng thau lẫn lộn
-
Vắng Như Chùa Bà Đanh (gt 4)
-
Về
Rẫy Ăn C̣ng
-
Vụng chèo khéo chống
-
Xỏ Chân Lỗ Mũi
-
Xôi Hỏng Bỏng Không (gt 3)
|
Giải Thích Ca Dao Tục Ngữ qua
Cuốn Ca Dao Ngụ Ngôn Người Việt
(Trích Từ Ca Dao Ngụ Ngôn Người Việt - Triều Nguyên -
Nhà XB Thuận Hóa)
Ca Dao Ngụ Ngôn 1 (Gồm các
giải thích sau đây)*
Anh Chồng
Dễ Tính
*
BA BÀ CHIA BỐN QUẢ DỪA
*
BÀ GIÀ KÉN VỢ CHO CON
*
BÀ GIÀ XEM QUẺ LẤY CHỒNG
*
BÀ THỨC NHƯ CHONG
*
BÁN B̉, MUA DÊ VỀ CÀY
*
BÁN B̉, MUA ỄNH ƯƠNG
*
BẮT CHƯỚC THÚC SINH, HỌC Đ̉I HOẠN THƯ
*
BÈO NƯỚC LỤT, SEN RĂ CÁNH
*
BẾ BỤT ĐI CHƠI
Ca Dao Ngụ Ngôn 2 (Gồm các giải
thích sau đây)
-
- * BỢM VẬT VÀ BỢM H̉ NGHE ĐÁNH TIẾNG
- *
BỤNG MẸ HĂY
C̉N THÈM
*
BUỒN NGỦ GẶP
CHIẾU MANH *
CÁ RÔ GIƯƠNG
VẨY *
CÁCH SÔNG
PHẢI LỤY Đ̉ *
CÁI BỐNG LÀM
THƠ *
CAM SÀNH CHÊ
ĐẮNG, CHÁO BỔI KHEN NGON
*
CÂY SẬY VÀ
DÂY LEO *
CHÀNG LÀNG
CHÈO CHẸT *
CHÀNG VỀ,
ĐỤC CŨNG VỀ
Ca Dao Ngụ Ngôn 3
(Gồm các giải
thích sau đây)
-
- * CHÊ NHAU
* CH̀ VÀ ĐỒNG
* CHIẾC ÁO ÔNG CHỒNG VÀ NHỮNG BÀ VỢ THỢ MAY
* CHIM, CÁ MẮC CẠN V̀ THAM MỒI
* CHIM CHÍCH GHẸO BỒ NÔNG
- * CHIM CHÍCH
VE PHƯỢNG HOÀNG
* CHIM KHÔN, CÁ KHÔN
* CHÓ NÊU CÔNG
* CHỒNG EM NGỒI VƠNG ĐIỀU
* CHỒNG SAO, VỢ VẬY
Ca Dao Ngụ Ngôn 4
(Gồm các giải
thích sau đây)*
CHÙA RÁCH CÓ BỤT VÀNG
* CHUỒN CHUỒN, VE VÀ C̉NG
* CHUÔNG KHÁNH VÀ MẢNH CHĨNH
* CHUỘT CHÊ XÓ BẾP, KHÔNG ĂN
* CHUỘT CHÙ Đ̉I SOI GƯƠNG TÀU
* C̉ BỊ NGHI NGỜ LÀ KẺ PHÁ RUỘNG LÚA
* C̉ ĐI M̉ CÁI ĂN
* C̉ GẶP NẠN
* C̉ QUĂM ĐÁNH VỢ
* CÓ VÀ KHÔNG CÓ
- Ca Dao Ngụ Ngôn
5 (Gồm các giải
thích sau đây)
-
- *
CÓC LĂM LE ĐỚP SAO
Ca Dao Ngụ Ngôn
6 (Gồm các giải
thích sau đây)
|