| |
|
-
Từ điển Quảng trị (biên soạn
bởi các thành viên QTO)
-
Bản cũ: Chủ nhật, 04 Tháng
5 2008
Xem bản
mới có nhiều hiệu đính
tại: http://quangtrionline.net/forum/index.php?PHPSESSID=80df958d5c27507d76fb04c7c15bc786&board=164.0
- Đây là nơi
dùng để tra từ Quảng Trị cho
những ai không hiểu. Mọi
người hãy cùng nhau đóng góp
- Mọi đóng góp của thành
viên sau khi cập nhật sẽ
được chuyển sang Box góp ý,
đóng góp riêng; xoá ở đây -
chỉ lưu danh để dễ dàng cho
việc tra từ. Những từ phổ
thông có nhưng không phổ
biến mà Quảng Trị nói thông
dụng cũng đưa vào đây; Đương
nhiên có nhiều từ của miền
trung mà Quảng Trị dùng
nhiều.
-
Bản quyền thuộc
QTO. Mọi trích dẫn yêu cầu
xin nêu rõ Nguồn:
http://quangtri.us/forum/index.php
Hoặc :
http://quangtrionline.org
Mong mọi người ủng hộ một
tay. Nhất là các cô bác lớn
tuổi! Sẽ làm dần đến hoàn
chỉnh. Sai sửa,
thiếu thêm!
Các thành viên đóng góp:
....Nguyen,
nguyentuan,
Vi,
be_oanh
ITCOM,
Cu Bo
và Nhiều Thành Viên Khác
-
Đặt câu hỏi cho
những từ thắc mắc mà
không tìm có ở đây cũng
là đóng góp.
-
* Chú giải: (P) : Phiên
âm bắt nguồn từ tiếng Pháp
được Việt Hoá sau đó Quảng
Trị hoá mà có.
(TN): Thành ngữ riêng Quảng
Trị
(VD) Ví Dụ
A:
-Áng : Ước lượng , ước tính
, đoán chừng (Tui áng chừng
o Vi nặng khoảng 84 kí = Tôi
đoán chừng o Vi nặng khoảng
84 kg) By
nguyentuan
-Ả: Chỉ phụ nữ, dùng cho
ngôi thứ 3.
-Ảng: Lu, chum, vại đựng
nước.
-Ây: Ừ, à, ầy, ôi. Ây rứa à
= À thế a = Ừ thế à!; ầy dèo
= Ô chà (cảm thán!) = Ôi
chao!; Ầy hèo! = Ừ hè (hèo)!
= Thế à!.
-Ấy: Làm. Ấy đi = làm đi. Ấy
chưa = Làm (cái đó) chưa?.
B:
-Ba láp: Bá láp bá đế, nói
lung tung, nói tầm bậy tầm
bạ (Long vô đây đừng nói ba
láp nghe)By:
Nguyen
-Ba trợn , ba trạc ( có thể
nói gộp là ba trợn) : Chỉ
người có hành động và nói
năng ngang ngược , thiếu văn
hóa , thiếu suy nghĩ ...)
(by nguyentuan)
-Bạc : Đồi cát By nguyentuan
-bạo = bão VD : Cơn bạo số 7
sắp tràn vô QT = cơn bão số
7 sắp tràn vào QT
-Bàu : Vùng đất ruộng thấp
trủng thường bị ngập nước
(By nguyentuan)
-bả : tát ( bả cho nó một
cái cho bỏ tật nói bậy = tát
cho nó một cái cho bỏ tật
nói bậy
-Bắp Mỏ: Chỉ cái miệng.
(by
Bờm)
-Bấp= vấp VD: bấp cái đội
lọi cái răng
-Bắt hôi = Bắt các con cá
còn sót lại ( gióng như đi
mót lúa ...)
-Béc: mở - béc mắt là thấy
chán rồi = mở mắt là thấy
chán rồi! (By Tre
Làng) - Mưa ham,
đòi cho lắm, ăn không hết
Béc mẹng dộng vô! rolling on
the floor
-Bén: Sắc (dao) dùng riêng,
không dùng ghép như từ phổ
thông phải là sắc bén. Bén
hí: Sắc nghê!
-Béng: Bánh. Bánh trái, bánh
xe.
-Bẹo: Béo = nhéo, (By Bo)hi
hi,im lặng ko tau bẹo cho
chừ
-Bi đan= bàn đạp
VD: Bi đan xe già làng bị hư
rồi
-Bì Kê: Hộp quẹt, máy lửa
(P)
-Bịn = Vịnh, cầm (Tiếng quê
em từ này không có nghĩa là
Bịnh cảm các bác à) VD :
Bịnh vô cấy cột mà đi kẻo bổ
mệ nờ
-Bòn: Vơ vét.
-Bọp= bóp VD: Bọp cái bánh
xe coi còn hơi không VD:
thằng cu tí (tên hồi nhỏ của
chú Bờm) vừa bú vừa bọp bú
mẹ nó tề ( By Nguyen)
-Bọp bọp: Một loài họ Ngao,
sống ở nước ngọt, màu đen,
kích thước lớn đạt trên 7 cm
bề ngang.
-Bót = vót, gọt bút chì (cái
nghĩa ni khác bót bà ga à
nghe) VD: Mi đi bót cái bút
chì cho tau cái
-Bót bà ga ; Bà ga: Yên sau
xe 2 bánh, giá trên nóc xe
ôtô (P)
-Bổ: té, ngã - Bổ ngữa = té
ngữa = Ngã ngữa.
-Bốn: Vụng; Bốn bây = Vụng
về; bốn lắm = Vụng quá
-Bồn = Bồng (By
Vi)
-Bông: Hoa. Cái bông = (một)bông
hoa; Bình Bông = Bình Hoa
-bôông = bông , bông y tế
-bôồng = bồng , bồng con
-bơ = một loại từ đệm,có ý
nghĩa tương đương với các
từ"rồi",chỉ một việc kế tiếp
->hắn đập em bơ em đập lại
-Bơ hớ= lanh chanh VD: O vi
bớ hớ quá, chuyện của người
khác mà O cũng đi thưa kiện
-Bợ: Bưng bê, đỡ.
-bơng=bê bưng Chú Phúc mô
rồi bơng dịa thịt gà lên
nhậu cho rồi (By:
Nguyen)
-Bợng = Bửng ( miền nam )=
Mảng , miếng ( miền Bắc )
-Bớp: Tát tai, vả vào mồm.
-Bụ: Vú. Nậy rồi còn rờ bụ
mạ = Lớn rồi còn rờ vú mẹ.
-Bụ nghẹ= lọ nghẹ, than đen
nơi nồi chảo
VD: chơi bài quẹt bụ nghẹ
-Bui: Vui vẻ.
-Búi: Rối ren
-bụm mẹng = bưng miệng VD:
Chú Bờm bụm mẹng lại kẻo hôi
mẹng quái (by
Vi)
-Bun: Đầy, đầy ắp, đầy bun.
Cơm thì đơm vừa lưng, mần
chi mà bun dư cơm cúng!
-Bự: To, lớn. Bự tổ chảng =
To đại chang = Quá to lớn.
-Bưa: Chán, ngán, đủ - ăn
bưa chưa = Ăn no chưa, ăn ớn
chưa, ăn đủ chưa.
-Bựa ni = hôm này VD: Bựa ni
Vi mệt đừ
-Bựa diếp= mấy ngày trước đó
VD: bựa diếp eng có gặp O vi
đó
-Bươi = bới VD: Con gà bươi
quào đất tìm ló = Con gà bới
đất tìm lúa
-Bường= bình, thường chỉ
bình nấu nước VD: có cái
bường không cho O mượn nấu
méng nác (By Nguyen)
C:
-Cà rem= kem
VD: ai cà rem không
-Cả đôống= cả đống
VD: Người giỏi như thằng nớ
ngoài quê tau cả đôống
-Cả vạt= rất nhiều, ý nói
quá nhiều
VD: Đồ nớ tau cả vạt (cả
đống)
-Cại chắc: Cãi (cãi nhau,
chối cãi)
-Cà mèn: Cặp lồng. (P)
-Cà Lơi = con chim sơn ca
-Cá tràu: Cá lóc, cá Quả
-cái chi= cái gì, cái nào
VD: Mi nói cái chi rứa= Mi
nói cái gì thế
-Cá Gáy: Cá Chép (By
Nguyentuan)
-Cá trù: Cá tràu = cá lóc.
-Cây Sầu đâu = cây sầu đông
, cây xoan
-Cáy=gáy VD: gà cáy canh 3
mạ thức con dậy học bài By
Tre Làng/ Cáy: ghét
trên cơ thể, đất và da lâu
ngày không tắm. Eng
nguyentuan có cấy lưng cáy
không là cáy
/
by
BỜM
-Cấy : cái , đực cấy = đực
cái , con cấy
-Căn bảy: căn giữa của nhà
ba gian (dùng để thờ cúng).
-Cẵng: Chân (Xem thêm:
chin). Lọi cẵng = Gãy chân.
-Cặm: Cắm. Cặm bông = Cắm
hoa. (có khi, có nơi phát âm
là gặm. Gặm bông = cắm hoa)
-Cắm = cắn (cắm lại = cắn
lưỡi )
-Ceng : món canh , súp ...
(By
Nguyentuan)
-Cẹng : Cánh. chim gãy cẹng
= chim gãy cánh (By
Nguyentuan)
-Chàn= giàn, cũng có thể
dùng để chỉ chàn khói
VD chàn mướp= giàn mướp
-Chóc chóc: Lau chau. Thằng
Mưa dỏ mờ cấy mẹng cứ chóc
chóc.(by
Bờm)
-Chụi = dụi ( đừng chụi tay
vô mắt = đừng dụi tay vô mắt
)
-Con cấy: Con gái nhỏ đến
chưa chồng nhưng dưới độ
tuổi lỡ thì. TN: con cấy con
cóc, con gái con đứa
-Cóc= con nhỏ nhỏ trong lip
xe đạp, người nam gọi là con
chó
VD: Xe bị trật cóc đạp không
chạy
-con dái == con nhái vd: đêm
ni lên ái tử bắt dái hè
-con ôốc = con ốc
-Con tít= con rít VD Hôm qua
chú Bờm thò tay vô cái hang
bị con tít cắn cho 1 phát
(Tre Làng)
-con bịp bịp= con bìm bịp
VD: thịt chim bịp bịp ăn vô
là túi nớ khỏi ngủ luôn (By
Tre Làng)
-Con vè ve= con ve VD: ê đi
trặc vè ve không (by Tre
Lang)
-cọn: Cọng (cọn rau = Cọng
rau) Cọn = cõng (by Vi)
-Côi: Trên - Ở côi tề: ở
trên kia
-Chạc = sợi dây
-chẹn = nhánh ( chẹn ló =
nhánh lúa ) (By Nguyentuan)
-Cổ = củ (cổ khoai lang = củ
khoai lang ) (by Nguyentuan)
-Cồn : Vùng đất nhô cao hơn
so với xung quanh ( Cồn Tiên
, đảo Cồn Cỏ ...) By
nguyentuan
-Cơn : cây , cơn đèn = cây
đèn ,cơn chuối = cây chuối
-Có Mang : chỉ người phụ nữ
đang mang bầu ( bụng mang dạ
chửa)By
nguyentuan
-Cột: Trụ, gốc. Cột điện =
Cây trụ điện; cột cây = Gốc
cây
-côộc= cộc VD: bấp cái cộộc
ngã cái uỵch
-Cột( động từ) : trói ,
buộc, siết chặt ( muốn ngủ
lâu cột trâu cho trặt = muốn
ngủ lâu buộc trâu cho chặt)
-Còm : còng. Lưng còm = lưng
còng ...cúi thấp lưng xuống.
(By
Nguyentuan)
-Coi : xem , nhìn. đi coi
phim = đi xem phim ; mi coi
chi rứa = mi nhìn gì vậy.
(By
Nguyentuan)
-Cợ: Cỡ
-Có chi mô nờ = có gì đâu
nào
-Cổi = cởi VD: Chú Lợi cổi
cùn dảy xuống rào tắm = Chú
Lợi cởi quần nhảy xuống sông
tắm
-cợi = cưỡi VD: Cu Bo cợi
lưng ngựa
-Cưa : Đi tán tỉnh , làm
quen ( quan hệ trai gái ) By
nguyentuan
-Cươi: Sân trước
-Chao: Rửa qua trên bề mặt
nước. Đem bó rau heo ra chao
sạch đất rồi cắt chơ đừng
dác Long hí! Chao cẳng (vùng
Vĩnh Linh)= Rửa (sơ qua)
chân. (By
tranamlong).
-Chắc: Nhau. Chắc chắn (phổ
thông) = Chắc nụi khác In
chắc = Giống nhau, ưa chắc
hoặc ưng chắc = Yêu nhau
-Chầu: Chờ : chầu chực, chờ
đợi; Chầu rìa: chờ chực một
bên. Chà: ui chầu = ui chờ =
Ôi chà!
-Chẹp: Chẹp bẹp = Nằm sát
ván (đau chẹp bẹp = Ốm liệt
giường)= bị đè đến mỏng
dính; Chẹp mỏ: Cãi bị thua,
nói bị người ta phản đối nên
thua;
-Chẹ= chiếu VD: lấy chiếc
chẹ ngoài hàng rào vô cho mạ
(By Tre Làng)
-Chin: Chân, cẳng. Chin bàn
= chân bàn = cẳng bàn.
-Chỉn: Sợi chỉ, Chỉn chu =
Chỉnh chu.
-chi dữ rứa = sao nhiều thế
VD: Mua bông hồng cho Vi chi
dữ rứa (by Vi)
-Chun: Chui (Chui rúc, chui
qua).
-Chự: Giữ. Chự dà = giữ nhà
= trông coi nhà cửa
-Chực : Rình rập , chờ đợi ,
( thằng ăn trộm đứng chực
... = thằng ăm trộm đứng
rình rập ...) ăn chực = chờ
đợi người khác dùng bữa là
nhào vào ăn. ăn ké. (By
Nguyentuan)
-Chắc : Cứng ( vững chắc) và
còn nghĩa khác là " chắc"
khi đứng riêng biệt thì nó
không có nghĩa , nhưng khi
ghép với từ khác lại có
nghĩa như : Đập chắc= đánh
nhau ; đứng một chắc = đứng
một mình
-Chấp : tỏ ý thách thức (tau
chấp luôn cả hai thằng mi =
Tao thách luôn cả hai thằng
mày )
-Chành rành : ý nói người vô
duyên
)
(Thành ngữ QT: Chành rành
chựa rựa)
-Cấu = cào VD: con mèo cấu
mặt của Bo = con mèo cào mặt
của Bo
-Cón: Lạnh cóng
-Cù: Rủ (Cù rủ).
Muội với Bờm cù chắc đi
chơi.
-Cụ = cậu VD: Con của O Vi
sẽ kêu eng Nguyen bằng cậu
hay dượng hè ?? (by Vi)
-Cù két: Tọc lét, cù kít.
By
Bo
-Cùn: Quần. (By
Vi)
O
Vi mặc cùn lòi tún!
-Cùn = thiếu sắc bén ( Rựa
cùn = rựa không sắc ; lý sự
cùn = lý sự thiếu sắc bén)
(By Nguyentuan)
-Cựa: Cửa. Cựa đường = Cổng
ngõ
-Cúi: Trốt cúi = đầu gối,
Cái cúi = Cái (đầu) gối. By
tranamlong
-Cơn: Cây - Cơn chanh = Cây
chanh
-Chà bong= dăm bông (miền
nam), ruốc (miền bắc)
VD: ăn cơm với chà bong
-Chạn: Chạn Bếp: Kệ, giá
treo trên ông đầu râu để
đựng củi sấy, thức ăn, đồ
màu
- Chành rành, chèng rèng=
lanh chanh, việc không ai
nhờ cũng làm VD: O Vi nớ
chành rành lắm, không ai
mượn hết cũng xong vô mần By
Tre Làng
-Chạp: Làm cỏ mộ (tảo thanh)
- Giỗ chạp: cúng Ông Bà
-chũi = chổi VD: Cu Bo mô
rồi cầm cấy chũi ra xuốc
cươi coi (By Vi)
-Chụm = đun, nấu VD: Thằng
Mưa chụm cấy nồi rau heo cho
mạ tề (by Vi)
-Chợn: Giỡn. Ví dụ:
chợn chó chó lờn mặt
(by nguyen)
-Chờng = Giường ( Chú Bờm
mần o Hà sập chờng ) (By
Nguyentuan)
-Chộ: Thấy, nằm mơ
By
Nguyen. (bựa qua nằm
chộ = Hôm qua nằm mơ; Eng
Tâm đi với mèo bị vợ chộ =
)
-Chổ: Nhổ (By
tranamlong) Chổ nác
méng = Nhổ nước bọt
-Chọ: có nghĩa đống - một
đống,(by Bo) một khoảng, một
số (ít). Đau bụng, Toa lét
khôn vô, thằng Bo ra góc
vườn mần y một chọ!!!!
-Chúc mồng = con chim chào
mào
-Chụp = bắt,tóm lấy,vồ lấy,
cầm lấy (chụp cái thằng nớ
lại = bắt cái thằng kia lại
; thằng nớ chụp bụ o tê ...)
by nguyentuan
-cực chảng đãn : sự vất vả,
mệt nhọc
-Côống : cống (côống thoát
nước = cống thoát nước)
-Chôồng=chồng, xếp VD:Chồồng
cái ghế lên cái bàn, chôồng
chén dịa...
-Chạng vạng = chập tối VD:
Mưa Ham chơi quái, ngày mô
cũng chạng vạng mới về, ba
mi biết thì chết
-chạng ạng = to bè ,khá
to,rất to
- Chặng: Một đoạn, một khúc
(By Vi) . Eng Tuấn ngó to
con rứa mờ cấy nớ O khám
được có chặng chơ mấy!
-Chảng hảng ( đứng chàng
hảng , nằm chảng hảng, ngồi
chảng hảng ): Thế đứng ,
ngồi hoặc nằm giang rộng,
giạng háng (banh rộng , mở
rộng) hai chân. VD : O Vi
con cấy mà nằm chàng hảng
thiệt vô duyên = O Vi con
gái nằm dạng háng thật vô
duyên )
-Cù = rũ rê , lôi kéo (
Thằng Bo nó cù o Vi đi chơi
rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi
chơi rồi) (by nguyentuan)
D: Vần D
hay được dùng thay thế âm
NH: Dư - Như ; Dà = Nhà ;
Dớp = Nhớp....... -
Eng
Nguyen dớp dệ xợ
-dái : con nhái
vd: đêm ni lên ái tử bắt dái
hè
-Dệ: Dễ.
-Den = mồi lửa, thổi lửa,
chụm lửa VD: O Vi den nồi
cơm răng mà nó khét hết hè.
-Dệ ngai, dễ ngai=coi thường
By
Nguyen
VD: đừng có dệ ngai cấy
thằng dỏ đó, ngó do dỏ rứa
chứ cái mỏ hắn dài...một tấc
-Dên= thồi, thường cho lúa
chảy từ thúng xuống nôống
rồi gió thổi hạt lép bay đi
(từ ni phải 20 điểm đó)
VD: trời gió to ra dên lúa
-Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm
khác là địa.
Ngốc mập rứa mà bựa
mô cũng ăn cả dịa cơm bun!
-Dị = mắc cở, thẹn thùng VD:
Chú Bờm cứ dòm O chăm chăm O
dị òm (by Vi)
-Dói= chưởi, kêu, la (từ ni
lấy ít nhất cũng 20 điểm O
hi)
VD: hôm qua nguyentuan đập
thằng Bo mạ thằng Bo tới dói
-Dòm, dìn: Nhìn (By
Bo)
-Dôi : dư ra , thừa ra ,
phát sinh thêm ( Khối lượng
thực tế dôi ra so với dự
toán ban đầu = khối lượng
thực tế thừa ra ( phát sinh)
thêm so với dự toán ban đầu
)(By
Nguyentuan)
-dọi : đi theo VD: tau mắc
đi làm, đừng có chạy dọi
(Bo)
-Dú: Thu, dấu, Dú chuối: Ủ
chuối cho chín.
-Dít : kì, kì lưng ; Cu Bo
mỗi khi tắm xối xối là xong
chớ có dít đất côi thân hình
mô = Cu Bo mỗi khi tắm dội
dội là xong chứ có kì đất
trên thân mình đâu. (Bo, O
Vi)
-Dắn = nhắn VD : Dắn tin cho
eng Tuấn = nhắn tin cho anh
Tuấn
-dãy đực = Con heo nái khi
thời kì động đực (by
Nguyentuan)
-Diều : nhiều , diều tiên=
nhiều tiền
-dỏ dỏ: nho nhỏ VD: Cu Bo dỏ
dỏ rứa mà chuyện chi cũng
rành (by Vi)
-Dư ri=như thế này
-Dư rứa=Như thế kia VD: phải
làm dư ri này=phải làm như
thế này
- Dư thiệt= như thật VD: chú
bờm nói dư thiệt nờ, có ma
mô nó yêu chú=Chú bờm nói
như thật, không có ma mô yêu
chú
-Du = dâu VD: con du của già
làng khéo ăn khéo nói ghê
-Dúm củi, dúm bếp= mồi lửa
VD: Vô dúm cái bếp cho mạ
cái (Tre Làng)
-Doọc= mệt VD: sao mà dọoc
cái thai quái= sao mệt cái
thai quá
-Dà=Nhà VD: cái dà đó to
thiệt= cái nhà đó tô thật
-Dôông= chồng VD Hai cấy
dôông đập chắc trước cươi
(ví dụ rất kinh điển)
-Dường dịn= nhường nhịn VD:
Một điều dịn chín điều lèng
-Dịn= nhịn, cũng có ý hường
nhịn VD: Sáng ni dịn đói đi
học
-dãy mã, dẫy mã= chạp mộ,
sửa sang lại mồ mã VD: năm
rồi nguyentuan về quê dãy mã
Đ:
-Đao: Con Dao
-Đạ: Đã. Đạ ngá = Đã ngứa.
-Đạ chận: đã giận ( chận là
giận) VD : táng một bớp tai
cho đạ chận = táng một bớp
tai cho đã giận (By Bo &
nguyentuan)
-Đá giò lái= đá quay một
vòng ra sau làm đối phương
bất ngờ, cũng có thể chỉ sự
thất bại bất ngờ trong tình
yêu
VD: thằng nớ bị đá giò lái
rồi
-Đái: Dái , tinh hoàn ( thắt
đái = Hai hòn dái bị tụt vào
trong ) VD: O Vi đá làm chú
Lợi bị thắt đái = o Vi đá
làm chú Lợi bị thắt dái) by
nguyentuan
-Đại chẳng = to lớn by
nguyentuan
-Đai = dai ( đai dư thịt
trâu tra = dai như thịt trâu
già)
-Đám= dám, tỏ ý thách thức
(by
Già Làng)
VD: Mi đám đụng vô cái móng
chân tau không?
- Đéng = điếng ( Chú Bờm cắm
o Hà một méng ở háng đau
đéng= Chú Bờm cắn o Hà một
miếng ở háng đau điếng )
- Đéng(danh từ) = Ráy tai
-Đập: Đánh. vd : Đập chắc =
đánh nhau (O Vi thêm)
-Đìa = ao , hồ
-địu = dây dun VD: mấy chạc
địu mắc chắc khở khôông ra =
mấy sợi dun mắc nhau gở
không ra
-Đam = con cua đồng
(nguyentuan)
-Đàng: Đường. Con đàng xưa
em đi (By
Nguyen) . Đàng quan:
Đường lớn (by Vi)
-Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho
heo con ăn (từ ni đáng giá
50 điểm)
VD: heo con nó sắp lớn rồi
đặt trẹt chưa O
-Đấy = đái ( o Vi nậy rồi
còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi
còn đái dầm ) By nguentuan
-Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm
đỏm = Làm bộ = Làm dáng =
Làm Đõm = làm Đĩ : Chỉ sự se
sua trang điểm ăn diện của
chị em khác làm ! = đi làm !
: Bán Trôn nuôi miệng
-Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa.
-Đi mánh = đi buôn lậu
- Đi Sim = Trai gái đi tỏ
tình ( dân tộc Vân Kiều )
- Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước
khi cưới
-Độ cợ : ước đoán kích cỡ (
o Vi cao độ cợ 1,6 m = 0 vi
cao khoảng 1,6 m ) (by
Nguyentuan)
-Đọa: Mệt By
Bo
VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho
có một từ mần eng cập dật
bắt mệt!
-Đòn triêng : Đòn gánh
(By nguyentuan)
-Đôi: Ném, (By
Nguyen)
-Đột: Cái lu (sành sứ)
-Đớp= ăn VD: ê, mi đớp
chưa=ê, mi ăn chưa
-Đờn = Đàn ( đánh đờn = đánh
đàn) (by Nguyentuan)
-đúc tạc= giống nhau như in
VD:Thằng con hàng xóm răng
mà giống chú Bờm đúc tạc rứa
hèo
-Đốn: Chặt, đống. Lấy rạ đốn
cơn tre = Lấy rựa chặt cây
tre; Rác đỏ cả đốn = Rác đổ
cả đống.
-Đợt: long nhong (ý vô bổ).
Bé
Mèo mới đi đợt về độ, cái
đồ... ! Việc dà thì khôn
chịu mần!
-Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ
tốn xăng!
.
Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN:
Bán vợ đợ con
-Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ.
-Đọi: cái tô (Thành ngữ QT:
Lời nói đọi máu)
-Địa: Cái đĩa.
-Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ
ăn VD: Eng Nguyen ăn theo
kiểu tây chừ cầm đụa không
được mà gắp đồ ăn.
-Đụi (có vùng, có khi đọc là
ụi): Húc (by
Bo)
-Đụn = đống ( đụn rơm = đống
rơm ) By nguyentuan. Eng
Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn
ui chao là gớm!!!!
-Để đèng = để dành VD: chừ
ăn một méng béng thôi để
đèng ngày mai ăn = giờ ăn
một miếng bánh thôi để dành
ngày mai ăn
-Đệc = khờ
-đéng -> ráy tai -> đéng
trít lỗ tai rồi tề.coi mà
khươi ra
-Đợng = đựng VD: lấy cái rổ
đợng bó rau = lấy cái rổ
đựng bó rau
-Đôông đôông : nóc nhà
-Đùi cui = dùi cui VD: Mưa
cứ khóc hoài bị ba lấy cấy
đùi cui khỏ một cấy
-Đi đồng= đi ỉa, hay chỉ
người đi ỉa ngoài hè, ngoài
lòi, ngoài đồng VD: Hôm nay
con nó đi đồng chưa+ hôm nay
con nó đi cầu (ỉa) chưa
-Đưới = dưới ( lên côi rừng
,xuống đưới biển = lên trên
rừng , xuống dưới biển )
-Được nời = làm tới VD: Chìu
chú Lợn quái nên chú được
nời = Chiều chú Lợn quá nên
chú làm tới (by Vi)
E:
-Eng: Anh , Eng tam = anh em
-Ẻ: Đại tiện
-ếc : ếch VD: Túi qua Thanh
Nhiên đi câu 1 oi ếc (By
Thanh Nhien)
F:
G:
-Gác đờ bu: Chắn bùn xe (P)
-Gác đờ sên: Chắn xích, hộp
xích xe (P)
-Gáy: Trạng, nói trạng.
O
Vi biết chi về DTT mà bày
đặt gáy!
-Gặm: Cắm. Gặm cơn = trồng
cây (tương đương/xem thêm:
cặm)
-Gân: Liều, gắng, cố
-Ghi đông= tay lái xe dạp-
VD:Ghi đông bị quẹo rồi
-Gáo = Dụng cụ có cán cầm để
múc nước ( Bà con kiểm tra
các nơi khác có dùng từ này
không ?)
-Guậy: Phá (Xem thêm Quấy)
-Giặc = Giật ( Giặc dây thì
động rừng = giật dây thì
động tới rừng )
-Giò: Chân, cẵng, cẵng chân.
Què giò = què cẵng = què
chân
-Gò: Tán gái
-Gớm, gớm guốc: Bẩn, Dơ bẩn
(tương đương/xem thêm tởm)
-Gác - Măng - rê: Cái tủ bếp
(P)
-Gác đờ co = người cận vệ (
Từ Pháp hóa )
H:
-Hà= thường nói để trẻ nhỏ
hả miệng khi cho ăn
VD: hà nè con= hả miệng đi
con
-Hè: Khoảng đất ngoài nhà,
sát vách
-hôi xoong = mùi hôi của
nước tiểu VD: Mưa nậy rồi mà
còn đấy trấm hôi xoong quá
(by Vi)
-Họt: Học tập, học hỏi.
-Họoc dọi= làm theo, copy
lại ý của ai đó...(dọi có
rồi nhưng dọi này nghĩa khác
à nghe)
VD: O Vi họọc dọi chú Bờm
làm từ điển (vd thôi nghe,
đừng chận nghe O rolling on
the floor)
-Họn : Họng (viêm họn = viêm
họng)
Nguyentuan)
-Hôn = Hông (By:
Vi) Bồn em trẹo hôn =
Bồng em vẹo hông
-hộn = hỗn VD: Thằng Mưa dỏ
mà nói hộn ghê ta ơi (By Vi)
-Hun = Hôn ( chú Bờm hun o
Hà = chú Bờm hôn o Hà ) by
nguyen tuan - Thiệt khôn
rứa, mần rứa được à?/ By BỜM
-Hèo : (nhẹ hơn) hử , hở ,
răng ngu rứa hèo = sao ngu
thế hử
I:
-Ì: Ừ. Ì đọ: Ừ đó
-In: Giống - In chắc = Giống
nhau.
-Inh: Ồn.
-"Im" ->bóng dim ->đi vô
trông im mà đứng (By Bo)
K:
-Khoai xẫm= khoai bị nước
ngâm nước mưa hay bị ngập
lụt
(by Già Làng)
VD: Thằng mô ăn khoai xẫm mà
địt hôi thế
-Khu: Mông, Khu=mông
Cái
khu O nớ sệ rứa chắc mắn con
lắm. (By
Nguyen) -Khu: đít.
TN: Cong khu = Cực lực, hết
sức (Cong đít lên mà làm!)
-Khun = khôn VD: chú Lợi nậy
rứa chứ chưa chắc khun hơn
thằng Mưa mô nờ = chú Lợi
lớn vậy chứ chưa chắc khôn
hơn thằng Mưa đâu à . By
Vi
-Khớn: chừa, khiếp (By
Nguyen) Xem xêm
(Tương đương): Tởn
VD chú Bờm dại 1 lần rồi mà
vẫn chưa khớn
-Kí: Cái - Kí lô - Ki lô
(trọng lượng), Kí ni nì =
cái này này. (By
NguyenCó vùng phát
âm:Kị ni = cái này)
-Kị: Giỗ (Ông Bà). Hôm ni kị
Mệ = Hôm nay giỗ Bà.
-Kiết=kiết mọt, keo kiệt,
tận cùng (By nguyen) VD:
thằng nớ hênh hoang rứa chơ
nghèo kiết xác
-Khui= mở VD: khui cái chai
bia=mở cái chai bia (eng
Nguyen)
-khở = gở VD : Bờm ngồi buồn
khở cứt mụi = Bờm ngồi buồn
gở cứt mũi (By Vi)
-khéo , chảu = đẹp ( con nớ
coi cũng khéo đó = cô đó
nhìn cũng đẹp đó ) (by
Nguyentuan)
-khải = gải VD: Eng Nguyen
ngồi khải ghẻ ngá = anh
Nguyen ngồi gải ghẻ ngứa
-khươi-> lấy ra -> khuơi cái
nút chai tui với
-khôông: không , khôông biết
= không biêt
-Khôông ai đáy= không ai dạy
VD: đổ ba trợn con không ai
đáy (By Nguyen & Vi)
-Khoóc = khóc ( 0 Hà khoóc
hết nước mắt vì Bờm = 0 Hà
khóc hết nước mắt vì Bờm)
(by Nguyentuan)
L:
-Lả: Lửa
-Lã: Nước lã = nác lã = nước
lạnh (chưa đun sôi)
-Lái : Lưới (dùng đánh bắt
cá)(By
Nguyentuan)
-Láng = trơn , nhẵn , phẳng
, ( láng xậy = bóng loáng)
By nguyentuan
-Lại: Cái lưỡi (By
Vi) Lọi lại = gãy
lưỡi. O Vi nói diều mà chưa
bị lọi lại!
-lạt = nhạt ( tình cảm chi
mà lạt dư nước Ôốc = tình
cảm gì mà nhạt như nước ốc )
-Lạt lẽo = lạnh nhạt , thờ ơ
( Lúc ni o Vi đối xử với tui
lạt lẽo quái = Lúc này o Vi
đối xử với tui lạnh nhạt quá
)
-Lắng : Lạnh , nguội ( Con
không ăn cơm đi cả lắng mất
= Con không ăn cơm đi kẻo
nguội mất ) by nguyentuan
-Lay cay: (gây) phiền hà,
(ưa) rắc rối, (thích) phức
tạp
-Lậy: Lấy (By tranamlong)
-Ló: Lúa
-Lộ : lỗ ,lời lộ = lời lỗ
-lô cốt= công sự dùng trong
chiến đấu phòng ngự (by Vi &
Nguyentuan)
-lò xô= bếp dầu thường để
nấu nướng VD: Có cái lò xô
không cho mượn về nấu cơm
bựa ni hết củi rồi
-Lon ghi gô (lon gui gô):
Lon bằng nhôm, màu trắng,
của quân đội ngày xưa dùng
đựng cơm, lương khô. (P)
-Loi: Đấm, thụi (Xem thêm
thụi) - By:
Vi
-Lòi : Dư, thừa , lồi , lộ
ra , phơi bày ra , đưa ra ,
hở hang ...
VD
: O vi mặc quần để lòi lộ
tún ; con rắn rắn lòi
đầu ra khỏi hang ; dấu đầu
lòi đuôi = dấu đầu hở đuôi.
(By
Nguyentuan).
-Lọi: Gãy. Lọi giò = gãy
chân.
-Lâm: Lầm, sa lầy, sa đà.
-Lẹo: Bị nhọt ở mi mắt Nghiã
khác (từ lóng) là giao hợp
-Lèng: Lành. Áo quần lèng
lặn = Áo quần lành lặn = ăn
mặc chỉnh chu.
-Leng pheng= Lén phén = xớ
rớ lại gần. O Vi leng pheng
với chú Phúc có ngày ăn
H2SO4 đậm đặc. (By
Nguyen
-Lơng xơng: Lơm xơm; ko biết
rõ,chắc là ko có việc gì
làm,cứ đi tàm bậy tàm
bạ............... By
Bo
Thằng Ku Bo nó chạy lơng
xơng một chút nữa là nó trợt
chin bổ lăn quay = Thằn Ku
Bo nó chạy loanh quanh vòng
vòng một tí xíu nữa là sẩy
chân té lăn quay added
Vi
-Lợ: Lỡ - Đao Lợ: Dao Lỡ =
Dao cau (Huế) - Loại dao
dài, bản lớn; Lợ thời = lỡ
thời, lỡ làng.
-Lờ: Đồ vật dùng bắt cá, Bộ
phận sinh dục nữ
-Lồông: Lồng, vùng (động từ)
Lồn lên = lồng lên = Vùng
lên. Lồn ! dệ xợ = Lồng lên
(mãnh liệt) dữ dội!
(Chú Bờm mất vệ sinh by Vi)-Lộ:
Lỗ, cái lỗ. Buôn ri lộ rồi,
cua chui vô lộ.
-Loọc = Luộc ( loọc rau =
luộc rau)
-Lộ nghẹ: Mồ hóng bám quanh
xong nồi (By
Bo)
- Lộ khu = lỗ đít VD: lộ khu
eng Nguyen toàn là sẹo = lỗ
đít anh Nguyen toàn thẹo (by
Vi)
-Lảm nhảm: Nói nhiều, nói đi
nói lại một chuyện.
-Lúi húi -. mần chi mà lúi
húi đưới bếp rứa. Lúi húi nớ
nghĩa là cặm cụi làm chi đó
By Bo.
-Lưa = còn VD : Vi ăn méng
béng ni nếu lưa thì eng Tuấn
ăn = Vi ăn miếng bánh này
nếu còn thì anh Tuấn ăn (By
Vi)
-Lủng: Thủng. Quần bị lủng 1
lộ đại chang nơi mông (By
Vi)
-Luynh = Dầu Nhớt (nhờn) bôi
trơn động cơ
-liệng= ném, quăng VD: cái
đồ dỡ hơi đó liệng quách cho
rồi
-Leng queng : loanh quanh
M:
-Ma leng: Ma lanh, ranh
mương By
Bo.
Cu Long ma lanh lắm!
-Mạ: Mẹ (By
Nguyentuan)
-May ơ= đùm, hai cái trục
trước và sau của xe đạp nơi
gắn tăm vô đó (Phải không
nguyentuan?)
-Mần: Làm (By
Nguyentuan)
-Mần lẫy= giận hờn, làm cái
chi đó không vừa và cắt
ngang giữa chừng không làm
nữa VD: O Vi mần lẫy không
ăn cơm tề
-Mắc = bận VD: O Vi mấy ngày
ni mắc việc quái bơ chú Bờm
nối thơ một chắc
-Mi : Mày (By
Nguyentuan).
-Miềng:mình (chỉ người đang
nói) By Be_oanh - Bé Oanh
còn dỏ mờ đám nói: Miềng
biết yêu rồi!!!
-Mụ : bà già (By
Nguyentuan), Chỉ phụ
nữ đã có chồng: con mụ ni,
mụ nớ. Mụ = Mệ Bà cô Nội, Mệ
Bà cô ngoại. Thưa mụ mà về
đi con!
-Mự = mợ VD : Mự là vợ của
cụ = Mợ là vợ của cậu (by
Vi)
-Mụi : Mũi /By
Vi -
Cái
mặt của chú Bờm không chổ mô
dòm ra vẻ hết, mui sứt, mẹng
rộng chạc oạc, mụi trẹt, néc
lông cả bợng. Rứa mà Vi ưng
bất đoạ!
-Mụt = Chỉ khối u trên cơ
thể ; mầm cây mới đâm chồi..
( mụt nhọt ; mụt măng) By
nguyentuan
-Mun=tro VD: xúc mun đổ hầm
cầu (by Nguyen)
-Mẹng: Miệng VD: cấy mẹng
chú Bờm to in cấy trạc (By
Vi)
-Mệ= bà VD: mệ nội=bà nội
-Mo = Cái gàu múc nước
-Mỏ: Miệng VD: Mỏ con nớ dài
hai phân (By Vi)
-Mỏ ác = một vị trí trên
chỏm đầu con người ( huyệt
Bá hội )
- Màng tang = Thái dương (
một vị trí trên cơ thể con
người )
-Mợ= mỡ bôi xe hay mỡ ăn VD:
Cho xin chút mợ bôi xe (Tre
Làng)
-Mô : đâu VD: đi mô cho tau
đi với (by Vi)
-Mọoc: Mọc. Mọt cơn = Mọc
cây (By Vi & Bờm)
-Mơi=mai VD: Ngày mơi đi
chơi nghe
-Mót = lượn lặt những cái gì
còn sót lại ( mót lúa , mót
đậu ...) (by Nguyentuan)
-mốt= kia VD: Ngày mốt đám
cưới eng
-Một phân hai sãi=Một vừa
hai phải (TN)
by nguyen
-Mắt trọ trọ = Mắt mở to ,
trố , nhìn mà không chớp
mắt...
-Mẹc: Mặc, ăn mặc; Nghĩa
khác (do cách phát âm) là
cái trẹt -xem thêm cái trẹt.
- Méc = mách ( đem kể lại
một chuyện gì đó cho người
khác ) VD : Mi là thằng ăn
trộm , tau về méc mạ tau .
-Mẹt: chỉ con gái, phụ nữ:
thị mẹt).
-Méng: Miếng. O Vi ăn chi
ngon rứa, cho xin méng!
-Mói: Muối VD: Mói mặn dệ sợ
= muối nặn dể sợ (By Vi)
-Mồng trót : cái phao câu
của loài long vũ (gà ,
vịt)(By
Nguyentuan)
-Mồng đóc : Âm vật (Một vật
nhỏ nằm ở bộ phận sinh dục
phụ nữ -
Ai
chưa hiểu xin liên hệ thành
viên Nguyentuan, chuyên gia
về cái này!!!!) (By
Nguyentuan)
-Mén: Nhỏ VD: Thằng Mưa mén
mén mà ranh mương = thằng
Mưa nhỏ nhỏ mà ranh mương
(By Vi)
-Mẹng: Miệng (By
Vi)
-Mẽng trèng , mẽng chai =
mãnh vỡ của gạch ngói , chai
lọ thủy tinh ...
-Mò : Sờ soạng , sờ mó (By
Nguyentuan) Mò: Đi mò
mò = đi không ai thấy = đi
mà ít thấy.
Đang ngồi dậu thấy
Nguyentuan mò tới! -
Từ điển ni răng không ai mò
vô hè?!
-Mui: môi (Mui méng = mui
miếng = môi méng = Môi).
Vi
ăn chùng dính đầy mui mén mà
cại!
-Mửa= ói, nôn VD: Chú bờm
mới uống có 2 chai mà mửa
tùm lum
-Moóc = Móc ( moi moóc = moi
moóc ( hay để ý đến chuyện
riêng tư của người khác )
-mược= mặc, từ ni mà chưa có
thiệt vô lý hết sức
VD: Chú Phúc không chịu mược
cùn thì cho chú ở lỗ
N:
-Náng : nướng, nước thịt VD:
Hôm qua O náng một con tôm
hùm thiệt là to (By Vi)
-Năng = Căng ( Khi xưa C
moọc trước răng , bây chừ
răng rụng C vẫn năng dư đờn
- Hò Quảng Trị (by
NguyenTuan)
-Nạo: Làm nạo = Làm đại =
Làm cho rồi - Khác Nạo vét!
- Nạm: nắm ( của chú Phúc to
thiệt , o Hà cầm một nặm
không hết = của chú Phúc to
thiệt , o Hà cầm một nắm
không hết)
By
nguyentuan
-Nằm trấp = nằm úp mặt
-Nằm ngả = nằm ngữa mặt
-Nằm Nơi = Phụ nữ đang nghĩ
ngơi sau khi sinh đẻ
-năm ngoái = năm vừa rồi VD:
Năm vừa rồi QT ít thành viên
hơn năm ni (By Vi)
-Ngợ = ngượng VD: Tình cờ
gặp người yêu củ, O ngợ kinh
khủng (by Vi)
-Nậy: Lớn. Thằng Mưa mới đó
mà chừ nậy ghê hè!
-Nần bà : đàn bà , phụ nữ
-Ngá: Ngứa. Thấy QTO mấy bựa
ni bị hack mà ngá gan!
-Ngáng = chặn ngang , chắn
lại.. ( đưa chinh ngáng mần
thằng nớ bổ trấp =đưa chân
chặn lại làm thằng kia té
sấp )
-Ngó: Thấy, nhìn thấy, nhìn.
-Ngọ, cựa ngọ = Ngõ, cửa ngõ
VD: Dà em có hoa vàng trước
ngọ (O Vi)
-Ngót: Hết, Hết sạch, hết
cỡ.
-Nhỡi: Chơi. Đi nhỡi = đi
chơi.
-Nác: Nước. Uống méng nác =
Uống miếng nước. Nác lã =
nước chưa đun sôi.
-Nè: Cành của cây tre (Chỉ
các cành lá sau khi róc khỏi
thân cây tre)
-Neng: Răng (cái răng)
-Néc: Nách (By
Vi)
Vi
hôi néc lắm, đừng lại gần.
-Ngái: Xa (xa xôi, cách
trở).
-Ngạ = Hết ( Khi đứng riêng
không có nghĩa , khi kết hợp
các từ khác nghĩa là HẾT .
VD : Chừng đó là ăn không
ngạ rồi = chừng đó là ăn
không hết rồi )
-Ngoảy: Quay, ngoái, ngoảnh.
Ngoảy đi: Quay đi; Ngoảy
lại: Ngoái lại = Ngoảnh lại.
-Ngoẻn: ăn (Tả ý ăn nhanh
chóng).
Địa
Gà bự rứa mà eng Nguyen
ngoẻn xí bơ hết
-Ngủ cục: Ngủ gục (By
ITCOM)
-Nì, Ni: Này
-Nỏ: Không. Nỏ biết = Không
biết
-Nôống= cái nia lớn, cái ni
hình như chỉ có Quảng trị
VD: lấy cái nô ống dên lúa
-Nơm= chơm
(by
Già Làng)
VD: Cái nơm= cái chơm
-Nớ : đó , cấy nớ = cái đó
-Nót: nuốt
-Nói láo = nói sai sự thật ,
nói dối
- Nói ba láp ba đế = nói
năng thô thiển thiếu suy
nghĩ
- Nói cà lăm = nói lắp , nói
lặp
- Nói Trạng = nói phóng đại
, tự đề cao mình
- Nước méng = Nước miếng ,
nước bọt
-Nốp: Nốp rọt = Nóng ruột
(có vùng đọc là nốt rọt)
-Nốt: Dân vạn đò
-Nờ: Nào (từ đệm) Có chi mô
nờ = có gì đâu nào.
-Núp: Trốn. Tè núp (tè núp
tích bắn): Trò chơi Đánh
trận giả của trẻ con.
-Núm = cầm một vật gì đó -
Ví dụ :: Chú Bờm đi mô cũng
núm cấy lưng cùn kẻo sợ bị
tuột = Chú Bờm đi đâu cũng
cầm cái lưng quần kẻo sợ bị
tuột By
Vi
-Nứng : Hiện tượng cương
cứng của dương vật , âm vật
( hỏi Vi , Bờm , nguyen để
biết thêm chi tiết
)
By nguyentuan
-Nôốc = Chỉ những người dân
sống trên vạn đò
-Nhớp = bẩn, dơ
-Nẹt : Đuổi, rượt VD: mần
chi mà như bị ma nẹt rứa ??
-Nọ : Không. " Nọ biết nơi
tề"
-Nút lại : hôn nhau ( dùng
lưỡi)
-Nghị = Suy nghĩ ( nghị mãi
không ra = suy nghĩ mãi
không ra )
-Nóng hủi=nóng quá VD: O nớ
không biết phải sốt không mà
nóng hủi (by Tre Làng)
O:
-Oi= giỏ đựng cá
(by
Già Làng)
VD: Cho eng mượm cái oi đi
nơm cá
-Ồ ngai: Gai con mắt
-Ôn: Ông, Nhớ lại (phổ
thông)
-Ỏm: ồn ào, ỏm tỏi: Ồn ào
quá (ý coi thường, khinh)
-Ồ ngai: Gai mắt (sự việc
chướng tai gai mắt)
-Òm:từ này phải đi theo 1 từ
nữa mới có nghĩa tăng lên
nghĩa của từ trước nó, như
thúi òm, dê òm... (chú
ITCOM nớ dê òm)(By
Nguyen)
-Thúi òm=quá hôi.
Đứa
mô ăn khoai xẫm mà địt thúi
òm (By
Nguyen)
-Ốc dộc: Hổ thẹn! Tệ quá đi,
mắc cỡ quá đi(By
Nguyen)
-O=cô, dì VD: O vi=cô Vi
-Ôông= ông VD Ôông nớ bơ hớ
ghê , đái giửa đàng
-Ơn say=từ ni khó giả thích
lắm, vì chỉ có người QT mới
nói VD:Mới mấy năm mà nó lớn
dữ vậy hà, ơn say chưa, nếu
không gặp nhau ngoài đường
không nhận ra
-Ót = Gáy (Vị trí nằm phía
sau tiếp giáp đầu và cổ )
(By nguyentuan)
- Ở lổ = Không mặt quần áo ,
khỏa thân ( Bắt gặp chú Bờm
với o Hà ở lổ ) (by
Nguyentuan)
-ôống troóng = cuống họng
P
-Phét: Nói láo, nói trạng.
Nói phét tấu: Nói Khoác lác
-Phét mơ tuya: Dây khoá kéo
(P)
-Phỉnh= lừa, nói dối VD:
Thằng nớ bị phỉnh (lừa) mà
không biết (By Nguyen)
-Phạng giường= Làm sạch cỏ
bờ của ruộng lúa VD: Hôm ni
rẻng không đi phạng giường
cho cậu cái (by Nguyen)
-Phuốc tăng= cổ xe đạp
Q:
-Quớ: Hoảng. Lúa quớ = Loạng
quạng
-Quệ = mệt, nhừ tử, mỏi VD:
Khi túi eng Nguyen bị vợ bắt
trả bài chừ quệ 2 cái cẳng
luôn
Hồi đêm anh Nguyen bị vợ bắt
trả bài giờ mệt hai cái chân
luôn. By
Vi
-Quẹp: (tính từ) thua thiệt,
Quẹp mỏ = Trít mồm, ăn hết
quẹp mỏ! (câu hỏi tu từ) =
ăn hết thì lấy gì mà ăn?
-Quẹt: Dễ dàng (ý khinh
thường - đồ quẹt nớ tau làm
xí xong) (By
Nguyen)
-Quái: Lạ, quá, kỳ. Quái ghê
= Lạ ghê = Lạ nhỉ; Lỳ quái =
Lỳ quá; Quái lạ = Kỳ lạ; lạ
quái = Lạ quá.
-Quấy: Phá, khuấy, guậy,
quậy. Đừng quấy = Đừng phá
khuấy, đừng khuấy, đừng
guậy= Đừng quậy phá.
-Quào = một động từ cào, cấu
-Quáng ca = quáng gà ( người
bị bệnh về mắt ) (by
Nguyentuan)
-Quén = vén ( chú Lợi ngủ
dậy không quén mùng = chú
Lợi ngủ dậy không vén mùng )
(by Nguyentuan)
R:
-Rập: Đạp mái.
-Rặt rặt = Con chim sẻ
-Răng: Sao - Vì răng? = Tại
sao? (By
Nguyen)
-Rọ= cái lồng xúc heo
VD: lấy cấy rọ xúc heo trên
chàn bếp
-Rế = con dế mèn
-Rọt: Bụng, lòng dạ
-Rọn: Ruộng, Rọn ló = Ruộng
lúa (Nói rọn thôi là đủ
nghĩa ruộng lúa-Người QT chỉ
gọi duy nhất nơi trồng lúa
là ruộng)
-Rún: Lỗ rốn, lỗ tún,
Eng
Tâm cấy rọt thì to, rún tòi
cả thước rứa mà còn dậu!
-Rạ: Rựa, gốc của cây lúa.
Cơn rạ = cây rựa (Cây như
cây mác nhưng cỏ mũi khoằm
mỏ két)
-Rứa: Thế - Rứa à = Thế à.
(By
Nguyen)
-Reng: Ồn ào không đáng có
(bựa qua nhậu xí mà mụ vợ
reng ỏm y!) Reng: Vùng Long
Hưng = Răng
-Rím: Giấu kỹ (Thành ngữ QT:
Rím rím mà rịm ra troi nghĩa
là: Im lặng vậy mà trung
tiện là ra giòi)
-Xối = dội
-Rớ = Cất vó ( một hình thức
đánh bắt cá )
-Rào : Con sông nhỏ , con
suối
-Rẽng : rãnh rổi. VD: Rẽng
quá nọ bít mần chi nơi
-Rêng = rên rỉ VD: Khi túi O
nghe eng Tuấn rêng dữ dằn
(Hồi đêm Vi nghe anh Tuấn
rên rỉ kinh khủng)
-Rờ=sờ VD: ê rờ xem cái bánh
xe tau có xẹp không= sờ xem
cái bánh xe coi có xẹp (hết
hơi) không
-Rú = Rừng cây thấp ở đồng
bằng
S:
-sạc rê= vắt chỉ, vắt sổ VD:
đem áo quần (mới cắt) đi sạc
rê (By Nguyen & Vi)
-Sập: Cái Sập - rương lớn
dùng để đựng (Lương thực dự
trữ, vật dụng..) Phía trên
nằm ngủ.
-Sẩy cỏ (có người gọi trẩy
cỏ): Tảo mộ
-Sáng trợt = khoảng thời
gian từ 7 giờ - 8g30 sáng (
ngủ chi mà sáng trợt mới dậy
= ngủ dậy muộn )
-Săng = gỗ ( lẻ săng = khúc
gỗ )
-Séc= tò ý thách thức với
những việc khó làm
(by
Già Làng)
VD: tau séc mi đó có dám tán
O Vi không?
-Sèm: Thèm. Thấy mà sèm =
Thấy mà thèm
-Sẹo: Thẹo. Mặt tui mụn diều
nên cả sẹo y! By
Vi
-Sốn: Sống.(By
Nguyentuan) ''Sốn
trong đời sốn, cần có một
tấm lòng!"
-Sớn xác: Lanh chanh lập cập
bất cẩn -> cái tội sớn xác
ko chịu bỏ (By Bo)
-Su: Sâu (chỉ độ sâu).
-Sói : hói ( sói trôốc = hói
đầu)
-Sương= gánh VD: đi sương
cho mạ đôi nước
T:
-tắn = rắn VD: con tắn= con
rán (by Tre Làng)
- Tấy = con rái cá ( thú mỏ
vịt )
-Trấy: trái VD: Trấu dâu ni
chua dệ sợ = trái dâu này
chua kinh khủng (By Vi)
-Tầm vất tầm vơ : tam vất tứ
vơ
-Tau, tui : tao , tôi ,
mình...
-Táp: Đớp, cắn, ăn (Thường
dùng cho súc vật) Bị chó táp
= bị chó đớp = bị chó cắn.
(By
nguyentuan)
-Thần đân: (Lỳ, liều) Không
vâng lời can ngăn để tiếp
tục làm 1 việc gì đó - Vẹ
đừng mà cứ làm thần đân!
-Tra: Già, Gác gỗ trên cao
sát mái. Ông nớ tra òm = Ông
đó già ghê! Ló bỏ lên tra cả
lụt = Lúa chất lên gác tránh
lũ.
-Thẹo: Sẹo
-Trặt = chặt ( cột cho thật
trặt= cột cho thật chặt )
-Trặc: dụ dỗ con ve leo lên
cành của mình rồi bắt VD: đi
trặc vè ve không O vi? (by
Tre Làng), Trặt chân (bổ
trặc chân
= té trậc chân) (by Vi)
-Théc: Ngủ. (đi ngủ)
-Trẹt: cái Dần lúa gạo
(thúng mủng dần sàn),Trẹt:
Mỏng (tẹt). Trẹt lẹt: chỉ độ
dầy (quá mỏng, không như
mong muốn)
-Thinh: Im, làm thinh. TN:
Thinh như đột đột = Êm như
díp = Im như cái lu. Thinh
nào = Im lặng nào = Làm
thinh đi.
-Thỗ : Dỗ (dụ dỗ , nói nhỏ
nhẹ , nói dịu ngọt ...(VD:
thỗ em cho nó nín đi = dỗ em
cho nó nín đi) ByNguyentuan
-Thổ: Đánh đập. Đừng hỗn tau
thổ chết tổ mi chừ.
-Thùi địt (thù địt): Cây lá
mơ. Nói nghe thùi địt = Nói
chả ra gì = Nói nghe vô
duyên.
-Thụi: Đấm. (By:
Vi)
-Trẹo = Vẹo (By:
Vi)
-Trít: (trịt) Bịt, bịt lại,
bị bí, kiết. Trít ống nước =
bịt ống nước, Trít mọt =
kiết mọt: keo kiệt, bủn xỉn
(Lỗ nhỏ như lỗ mọt mà cũng
... trít luôn);
Tưởng eng Nguyen giỏi, hỏi
mấy câu bơ trít!
Có vùng đọc là Trịt
-Tréc = Cái xoong nồi bị hư
hỏng được dùng vào việc khác
-Tróc: (Động Từ) Tróc trọ =
Gõ đầu, Tróc ly nước = Uống
ly nước, Tróc cái = Làm
(một) cái.
-Troi: Con giòi (bọ ruồi)
-Trọi = gõ ( dùng tay gõ vào
đầu gối hoặc đầu )
-Tron: Trong; Nước tron =
Nước trong; Tron nớ = Trong
kia.
-Trọt: Chỗ trước mấi hiên,
hàng giọt nước mái trước nhà
-Trốt: Đầu người, động vật.
Trốt cúi: Đầu gối.
-Trôn: Bộ phận sinh dục Nữ.
-Trôộng = lủng, rách. VD:
cấy cùn của Cu Bo bị trôộng
một lộ to đại chang sau khu
= cái quần của Cu Bo bị lủng
một lỗ to tổ bố sau đít
By
Vi
-Truồng= chuồng VD truồng
heo nhà eng sạch như khách
sạn (By Nguyen)
-Trọ: Như Trốt, sọ (đầu sọ)
-Trợt = trượt ( trợt chin bổ
xuống cống = trượt chân ngã
xuống cống) By nguyentuan
-Trú: Trấu (vỏ lúa)
-Tru: Con Trâu
-Trù : Trầu. ăn trù = ăn
trầu. .... Em chi mà em, mấy
chú danh lên, mệ kiếm mấy
đồng ăn trù!!!...
-Trù = định VD: Tau trù ngày
mai đi câu cá mà ngày mai
trời mưa rồi (by Vi)
-Trự : Đồng ( đơn vị tiền tệ
) VD : Không có một trự mà
ăn trầu = Không còn một đồng
mà ăn trầu By
nguyentuan
-Tưng tửng[/b]=mát mát, điên
điên (nghĩa là chưa điên
nhưng có chạm chi đó)
Chú
Phúc tưng tửng rứa mà giỏi
ghê (By
Nguyen).
-Trảy: Rôm sảy (trẻ em) Nổi
trảy: Nổi nóng, nổi giận
-Tàu bay = máy bay
-Trẩy: Làm sạch sẽ, Trẩy mộ
= Tảo mộ, Trẩy cây: cắt bỏ
cành lá, trẩy khoai (sắn):
dỡ vồng khoai (sắn) thu
hoạch.
Cu
Long hoang ra trẩy cơn roi
đập đã = Cu Long hư
ra chặt (rồi vót) cây roi
đánh đã.
-Trày = Chày ( tiếng trày
trên sok BomBo = tiếng chày
trên sok bom bo )
-Tràng=sàng VD tràng
gạo=sàng gạo
-Trậm trầy trậm trật = lơ
ngơ, hậu đậu, trật lên trật
xuống
VD:Đêm
tân hôn chú Phúc trậm trầy
trậm trật mãi mới hoàn thành
nghĩa vụ By
Nguyen
Vụ
ni tui chưa biết, eng đừng
ăn nói rứa mọt cơn trong họn
a!!!/ By Phuc
-Trữa: Giữa, ở giữa (By
Nguyen)
-Trừa = chừa, để dành VD:
Chú Lợi ăn kẹo mà không trừa
cho O một méng = chú Lợi ăn
kẹo mà không chừa (để dành)
cho O một miếng (by Vi)
-Trùi = Vật nhọn bị bào mòn
( cái đục này trùi quá = cái
đục này mòn quá ) (By
Nguyentuan)
-Trến: Doạ, hù doạ (By
Vi)
-Trệt: Mệt, hết sức. trệt
kẹng = mệt, mệt quá (Kẹng:
chân) By
Nguyen
-Túm:Tóm, nắm, bắt, giữ, gom
(động từ)
-Tún: Lỗ rốn, lỗ rún. (By
Nguyentuan)
-Túi = tối ( trời túi như
đêm 30 )
-Tẹt mốt: Phích nước (P)
-Tê: Kia VD: qua bên tê lấy
tau cấy áo = qua bên kia lấy
tôi cái áo (by Vi)
-Tề: Kìa VD: Bên nớ tề = bên
kia kìa (by Vi)
-Tế: Cúng, chưởi, mắng (la
rầy như đang cúng tế!). Cái
nớ để mà tế à (câu hỏi tu
từ)= Cái đó để mà làm gì (để
mà cúng à!).
Bựa
qua ITCOM bị mạ tế = Hôm qua
ITCOM bị mẹ mắng.
-Tọa: ngồi VD: mời quý vị an
tọa = mời quý vị ngồi (by
Vi)
-Toóc = Gốc rạ còn lại sau
khi gặp lúa
-Tọa lọa: Tan nát, tóa hỏa
(Thành ngữ QT: Tọa lọa tầm
tinh - Hư hỏng tan nát
hết/hoặc = tóa hỏa tam
tinh).
-Tòi: Lòi ra, thòi ra.
-Tởm, tởm lợm: Dơ, Dơ bẩn
(Tương đương/xem thêm: gớm,
gớm guốc)
-Tởn: Khiếp
-Tợp: Húp, uống. Tợp tớp:
Tưởng bở, tưởng dễ ăn!, lanh
chanh, tưởng dễ.
-Trạc= cái rổ thường dùng để
gánh phân
(by
Già Làng)
VD: Xúc phân vô cái trạc
gánh lên trồng khoai
-tự thị = tự tiện VD: Chú
Bờm tự thị chỉnh sửa bài của
eng Tuấn mần eng nớ giận tím
gan = chú Bờm tự tiện chỉnh
sửa bài của anh Tuấn làm anh
đó giận tím gan
-Trẹt= cái nhỏ hơn cái
nốông, thường đựng những cái
nhỏ để phơi, có khi dùng cho
heo con ăn
VD: Cho mượn cái trẹ về phơi
dưa cải
-Trỉa -> gieo trồng -> O Vi
đi trỉa đậu với Bo ko?
-Triếc = con ngõng trời
-Trúc: Bổ, té. O Vi diện
kiến dung nhan Bờm bơ trúc
ngữa, quái đẹp, choáng!
-Trung : trong , trung dà =
trong nhà
-Trốốc cúi = đầu gối VD:
Trốc cúi O bị sưng một cục
-Trôông= mong, ngóng
VH: Mấy hôm ni Binhminh đi
mô o Vi trôông đọa hi
-Thiệt=thật VD:Nói như
thiệt=nói như thật
-Trôống= thường chỉ đem cá
cho vào thau nước, hay chậu
nước khi chưa mần thịt
VD: Đem mấy con cá tràu
trốông cho mạ cái
-Trôồng= dọn, sắp xếp VD: Ăn
xong rồi mà không ai trôồng
chén đọi hết= ăn xong rồi mà
không ai dọn chén bát hết
-Truống= đem xuống VD:
truống nồi cơm xuống cho mạ
cái
-té ra= thì raVD: té ra
thằng Mưa nó ưa O nớ à
-Thúi òm= hôi quá VD: đứa mô
xả mà thúi òm
-Tù tê= ngày kìa
U:
-Un = vun , vón lại , gom
lại ( un luống rau = vun
luống rau ) by
nguyentuan
-Um: Ồn (Chỉ sự ồn ào).
Chuyện không có chi mà làm
um y!
-Ưng: Ưa, Thích, muốn
V:
-Vẹ: vẽ, bảo (chỉ bảo)
-Vọt: Nhảy vọt, phóng
-Vồn: Vồng. Vồn khoai, vồn
sắn = Vồng khoai Vồng sắn.
Đi xớt vồn khoai = Đi vun
vồng trồng khoai
-Vá - Cái Vá: Môi (muỗng
lớn)
-Vày = vò VD : Vày nạm rơm (
vò nắm rơm)
-Vứt: Vất (Vất bỏ)
-Vụng = Vũng , hố ( Vụng bom
= hố bom )
X: Âm X hay
dùng thay âm S - Xướng dệ xợ
= Sướng dễ sợ, xổ xách = sổ
sách .....
-Xán: Quănng, ném (by
nguyen).
VD: Ê bà tợn là tau xán cái
Phụ Khoa trữa mặt đó!
-Xàm Xàm: Nói tầm bậy, nói
lung tung.
-Xăm= lốp xe đạp
VD: Đi cửa hàng mua mấy cái
xăm xe đạp
- Xắp : Cắt ( đi xắp tóc =
đi cắt tóc ) By
nguyentuan. Eng Tuấn
chuyên môn đi xắp tóc bằng
lại, dổ râu bằng neng!
-Xeng: Màu xanh
-Xên: Cái xẻng
-xéc = xách ( chú Bờm đi xéc
nước cho o Vi tắm )
-Xâm: Xâm xoàng. Bựa qua
việc diều làm xâm luôn = Hôm
qua việc nhiều làm xâm xoàng
luôn!, Xâm mình, liều mình.
-Xỏ: Xâu (xâu chỉ luồn kim)
TN: Xỏ lá, xỏ que=xỏ lá ba
que = lươn lẹo, ranh
mương(By
Nguyen)
-Xớ rớ = Léng phéng = Leng
pheng (Xem thêm leng pheng)
(By
Nguyen)
-Xum: Xúm. Xum vô = Xúm vào
-Xót= giả, làm cho nhỏ ra
VD: Đi xót cho mạ ít mói= đi
giả (cho nhỏ ra) cho mạ ít
muối (By Nguyen)
-Xọc=chọc, thường dùng khi
lấy cái que, đùi đưa vào một
cái lỗ VD: lấy cái que xọc
vô cái hang (Tre Làng)
Y:
-Ỷ y: tin chắc chắn. Việc
tọa lọa rồi mà còn ỷ y -
Hỏng việc tơí nơi mà còn
chắc chắn
-y chang , y đúc = chỉ hai
hiện tượng hay hai sự vật
gióng nhau ( hai đứa ni
gióng nhau y chang )
(Nguyentuan)
NOTE:Bản quyền
thuộc QTO. Mọi trích dẫn yêu
cầu xin nêu rõ Nguồn:
http://quangtri.us/forum/index.php
Hoặc :
http://quangtrionline.org
Bản mới cập nhật:
|
Tìm theo tiếng
Quảng Trị
|
Tìm theo tiếng
phổ thông
|
chú ý: viết
tiếng việt có
dấu, không viết
hoa!
|
|
|
|
|