|
|
Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Những người đi bể làm nghề,
Thấy dòng nước nóng thì về đừng đi
|
Chi tiết
|
Miền Bắc, Thái Nguyên,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Những người lải nhải lai nhai
Không ở Vũ Nhai cũng ở Đại Từ (*)
Những người lử khử lừ khừ
Không ở Đại Từ cũng ở Vũ Nhai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lút lét như lằn mồng năm
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Quảng Nam,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Lên dốc thì phải khom lưng
Xuống dốc ưỡn ngục bởi chưng lẽ thường.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lển nghển như thằng đến đạ lâu
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Thơm tho chi mít mùa đông,
Khôn ngoan chi gái lộn chồng mà khen
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Thông rồng bể cạn
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Thu du ăn, để rể ăn, cất mất ăn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Thói Đời,
|
Thứ nhất thả cá thứ nhì gá bạc
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Thua kiện thì dại, thua cại (cãi) thì khun
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Thừa nội chí ngoại
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Thuốc ngon nửa điếu
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Sào sậy bè lim
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Ruộng cày lặp lắm ló
Người nói lặp khó nghe.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Sấm ra tháng chín, Cấy trên đống nhấm cụng được ăn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Thói Đời,
|
Có nhân, nhân nở, vô nhân, nhân chẩm
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Có phúc dâu hiền rể thảo
Vô phúc dâu cáo rể chồn
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Có phúc sinh con biết lội
Có tội sinh con hay trèo
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Con ơi nghe lấy lời cha
Mồng năm tháng chin thật là bạo (bão) rươi
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Con du vô nhà, mụ gia ra ngọ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Thói Đời,
|
Có qua đắng cay mới biết ngọt ngào
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Phú Yên,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Có răng thì khiến răng nhai,
Không răng, nướu gặm không sai miếng nào.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Co ro như cò tháng tám
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Cắn trong giữ giá như vàng
Răng đen, má đỏ đợi chàng đầu xanh.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Càng thắm thì càng chóng phai,
Thoang thoảng hoa lài, càng được thơm lâu
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Cẳng xéo khoai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Hết mưa hết nác trọt
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Ham chi bó ló quan tiền;
Mụ gia dệ ở, chồng hiền là hơn
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ham chơi mảng nhảy
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Ham nơi sây trái rậm cành
Ham nơi đông chị nhiều anh mà nhờ
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ho như đóng nôốc
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Hắn dại có ông vại hắn khun
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Hàng bấc thì qua, hang quà thì đến
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Hanh heo mật trèo lên ngọn
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Vô lộ hà ra lộ hổng
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Vô lộ ni ra lộ khác
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Vô lối vô hàng
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Trông trời cho chóng gió đông,
Cho thuyền được gió cho nhông (chồng) tôi về.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Trông trời cho đến tháng mười,
Bà già, con nít ngồi cười nống cơm
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trốôc không mắc lại mắc tai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trốôc không mắc thì mắc tai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trốôc như ổ quạ
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trôốc như trôốc máy cày
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trộp ăn trộp nói
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trự được trự mất
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Trự nghịa văn chương
Te te lái lái không bằng dái học trò.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trự nghịa văn chương không bằng xương con cá lẹp
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Tru nhác ăn to méng cỏ
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trụ như chó trụ nây
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trự như mạ ga
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trụ ở ngoài rọng suốt ngay như chó trụ nây.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Tru tóm nhóm về sừng (2)
Ngài (người) tóm nhóm về dái
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trửa con mắt mà bắt không ra
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trưa ngay, túi bựa
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trưa ngay, túi buổi
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trừa tận tra
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trục cúi quá tai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Trục cúi to hơn trấy vả
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Mưa thúi đất thúi đai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Mưa to coi như mưa nhỏ,
Mưa nhỏ coi như không mưa
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Mưa to gió nậy
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Mưa trôi trên núi mưa về,
Chân cò tay nhện làm gì được ăn
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Mua vải thì chọn đầu giàn,
Đừng mua đầu tút mà oan trự tiền
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Mực văng vô giấy khó chùi,
Vô vòng chồng vợ rụt rùi sao nên
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Ngẫm xem thế sự nực cười
Một con cá lội chín người buông câu.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ngắn cổ kêu nỏ thấu trời
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ngần đi nghị lại
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ngán như ăn cơm nếp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Ngẫu xem sự thế phù trầm
Bao nhiêu chung đỉnh cũng cầm bằng chơi
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Ngày ba bựa ăn khoai,
Tối theo trai đi nhởi
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ngày đàng còn hơn gang nác (nước)
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Đi quanh đi quắt không bằng nác giắt chợ Hạ
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Đỉa Nậy Na, ma Xối Ải
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Đỉa Trậm Cà, ma Rú Đất
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Điếc câm điếc cảy
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Điếc trào tai
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Diệt da da diết quá chừng
Em cho anh chúi một cái em đừng kêu đau
Đến mùa bẹ ấp cành cau
Anh mang con lợn cơi trầu đền em.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Diều reo thì nắng, sáo tắm thì mưa
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Định Lự tốt nết đẹp ngài
Ngàn năm lưu sử, muôn đời ghi công
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Đỏ cọng nóng nác
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Đò dọc quan cấm, đò ngang không chèo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
No ăn ấm mặc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Thói Đời,
|
No ba ngày Tết đói ba tháng hè
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Nở chín mười khúc rọt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
No cơm tấm ấm ổ rơm
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
No con nít, béo lợn con
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Nói chín phải làm nên mười
Nói mười làm chín kẻ cười người chê.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Nói cho đôi chối lôi thôi
Nín đi thì lại bồi hồi xót xa
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Nói cho Pháp nghe
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Nói côộc tre nhè côộc hóp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Thói Đời,
|
Liếc nhìn thế sự thăng trầm
Chú đui khỏe mắt, anh câm khỏe mồm
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lởi xởi trời cho, lo bo trời lấy
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lôn chôn như cồn cát nắng
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ló có phân như thân có của
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ló lổ lập hạ buồn bạ cả làng
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Ló lổ thanh minh rung rinh cả xạ
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lơ ngơ láo ngáo như gáo múc dầu
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lớ ngớ vớ được méng ngon
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Lờ vờ như cờ không gió
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Thói Đời,
|
Loàm ngoàm như kẻ Trằm mất tru
|
Chi tiết
|
Page 193 of 405
;
|