Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ăn Nói,
|
Ăn nói vớ vẩn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ăn Nói,
|
Ăn nói xấc xược
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ăn Nói,
|
Ăn nót lôống, nói đâm buông.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Ăn Nói,Nham Hiểm,
|
Bề ngoài ngọt dịu nói cười
Bên trong lằm lặm giết người không dao
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ăn Nói,Nhân Cách,
|
Ăn không sạch đọi, nói không sạch lời
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Ăn Nói,Ứng Xử,Lo Xa,
|
Chưa nói đạ cười,
Chưa đi đạ chạy là người vô duyên
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ăn Uống,Lòng Tham,Lợi Dụng,
|
Của ngon đưa đến miệng ai từ.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ăn Uống,Lòng Tham,Lợi Dụng,
|
Của ngon đưa đến tận miệng ai từ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,
|
Ăn năn thì sự đã rồi
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Gian Dối,Thói Đời,Lợi Dụng,
|
Của mình thì giự bo bo
Của người thì muốn ngả mo mà đùm (gói)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Gian Dối,Thói Đời,Lợi Dụng,
|
Của ngon ai để chợ trưa.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Quảng Nam,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Gian Dối,Thói Đời,Lợi Dụng,Thực Tế,
|
Của ngon chẳng còn chợ trưa
Bồ hòn nếu ngọt thì vua đã dùng.
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Quảng Nam,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Giàu Nghèo,
|
Những người nhân nghĩa chi li
Thói thường nào có hàn vi bao giờ.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Giáo Dục,Ân Nghĩa,
|
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Quả Báo,
|
Gieo nhân nào, gặt quả đó
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,
|
Cao cành nở ngọn, mọi bạn mọi đến.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Lợi Dụng,Ứng Xử,Tài Sản,Tiền Tài,Đời Sống,
|
Của người phúc ta
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Cò kiếm cò nốc, cốc kiếm cốc ăn.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Có mặt thì cô, vắng mặt: con đĩ.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Trống làng nào làng ấy đánh.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Những người tính nết thật thà,
Đi đâu cũng được người ta tin dùng.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Người ngay mắc cạn, đứa (kẻ) gian vui cười.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Cây ngay chẳng sợ chết đứng.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Cây ngay không sợ chết đứng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Tu thân rồi mới tề gia (2)
Lòng ngay nói thật gian tà mặc ai.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Của chợ bỏ chợ.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Đồng một có người, đồng mười có ta
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Đồng một của người, đồng mười của ta.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Thật thà là cha dại.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Ăn của Bụt thắp hương cho Bụt,
Mía sâu có đốt nhà dột có nơi
Nghèo hèn giữa chợ ai chơi
Giàu sang trong núi nhiều người tới thăm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Ăn của Bụt, thắp hương thờ Bụt (2)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Một câu nói ngay, bằng ăn chay cả tháng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Một con tôm cá chật gì sông,
Một cái lông có chật gì lỗ.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Nêu cao nhưng bóng chẳng ngay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Ở đình nào chúc đình ấy.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Đừng bảo rằng trời không tai,
Nói đơm nói đặt cậy tài mà chi.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Chỉ biết véo người,
Hễ người véo trả rụng rời tay chân.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Đấu hàng xáo, gáo hàng dầu.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Khách ai người nấy bán,
Bạn ai người nấy chào.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Ăn cây nào rào cây nấy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Rắm ai vừa mũi người ấy.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Chim trời cá nước ai được thì ăn.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Ai ăn cướp cơm chim.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Ai chê cũng mặc, ai cười mặc ai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,Lợi Dụng,
|
Của mình thì để, của rể thì bòn.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,Sinh Tử,
|
Cú có cú ăn, vọ không có vọ lăn vọ chết.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Ăn Nói,
|
Dù ai nói ngược nói xuôi
Ta đây vẫn giữ đạo Trời khăng khăng
|
Chi tiết
|
Miền Nam, Miền Tây,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Ăn Nói,
|
Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Đạo Đức,Ứng Xử,Lo Xa,
|
Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng xóm
|
Chi tiết
|
Miền Nam, Bạc Liêu,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đạo Đức,Ứng Xử,Ứng Xử,
|
Khó mà biết lẽ biết lời
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đảm Đang,Gia Đình,Vợ Chồng,
|
Ăn miếng ngon nhớ chồng con ở nhà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đồng Hành,Bắt Chước,Lãnh Đạo,
|
Làm có chúa múa có trống
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đời Sống,
|
Ăn có thời, chơi có giờ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đời Sống,
|
Ăn nồi bảy quăng ra nồi ba quăng vào
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Đời Sống,
|
Ăn ở có thủy có chung
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đời Sống,Thói Quen,Thói Hư,Tật Xấu,
|
Bén mùi uống nữa
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Đời Sống,Tương Quan,
|
Ăn như rồng cuốn
Nói như rồng leo,
Mần làm như mèo mửa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đời Sống,Tương Quan,
|
Ăn như rồng cuốn (2)
Làm như cà cuống lội ngược
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Đời Sống,Tương Quan,
|
Ăn như rồng leo,
Nói như mèo mửa,
Làm như rồng cuốn
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Đức Hạnh,Ăn Nói,
|
Ăn một đọi nói một lời
|
Chi tiết
|
Miền Bắc,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn quả, nhả hạt (hột)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn táo trả hột
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn nhiều ăn ít
Ăn bằng quả quít cho nó cam
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn mắm phải nhắm chén cơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn mận trả đào
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn miếng ngọt trả miếng bùi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn ngọt trả bùi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,
|
Ăn ở như bát nước đầy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Giao Tế,Ăn Nói,
|
Ăn bớt bát, nói bớt lời,
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Lo Xa,
|
Chưa giàu lo bị cướp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Lười Biếng,
|
Sáng tai ọ, điếc tai cày
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Quảng Nam,
|
Ca Dao
|
Tính Nết,Ứng Xử,Thói Đời,
|
Khôn ngoan kiếm ăn bề ngoài
Những người vụng dại mới là cạp quanh.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Thói Đời,Tài Sản,Nợ Nần,Thật Thà,Gian Dối,Vị Tha,
|
Vay thì ha hả, trả thì hi hi.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Tương Quan,
|
Có gan ăn cướp (ăn cắp) có gan ở tù (chịu đòn)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Ăn Nói,
|
Ăn trước mắt, nói trước mặt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Đời Sống,Tương Quan,
|
Ăn quả vả trả quả sung
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Tính Nết,Ứng Xử,Đời Sống,Tương Quan,
|
Bất nhân như lính, bạc nghĩa như làng
|
Chi tiết
|
ĐẠi Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tính nết
|
Ăn se sẻ đẻcon voi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao,
|
Tính nết, Thiên Nhiên, Chim Chóc
|
Giẻ cùi tốt mã dài đuôi,
Hay ăn cứt chó ai nuôi giẻ cùi!”
|
Chi tiết
|
|
Vè,
|
Tôm Cá,Buôn Bán,Ăn Uống,
|
Vè bán quán
Tui xin mời cô bác
Cùng quý vị gần xa
Đi chơi hay về nhà
Lâu lâu gặp bằng hữu
Tui mời cho đầy đủ
Không sót một người nào
Chủ quán xin mời vào
Dùng cơm hay hủ tiếu
Thịt quay cùng xá xíu
Hễ có tiền là ăn
Thịt chó xào rau cần
Thịt bò thì nhúng giấm
Gà tơ thì nấu nấm
Chim sẻ thì rô ti
Cua lột chiên bột mì
Cá lý ngư làm gỏi
Nem nướng rồi bánh hỏi
Trứng vịt, trứng gà ung
Hẹ bông nấu với lòng
Cá thu thì kho rục …
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Đồng Dao, Vè
|
Tôm Cá,Sông Nước
|
No lòng chặt dạ
Là con cá cơm
Không ướp mà thơm
Là con cá ngát
Bay cao bay thấp
Là con cá chim
Hụt cẳng chết chìm
Là con cá đuối
Lâu năm nhiều tuổi
Là cá bạc đầu
Đủ chữ xứng câu
Là con cá đối
Nở mai tàn tối
Là cá vá hai
Trắng muốt lại dài
Là cá út thịt
Dài lưng hẹp kích
Là cá lòng tong
Ốm yếu hình dong
Là con cá nhái
Đúng lời van vái
Là con cá linh
Lớn xác tày đình
Là cá nhà táng
Cứu dân thoát nạn
Là cá ông voi
Lắm râu nhiều vòi
Là con cá mực
ở đầm ở vực
Là chú cá trê
Chợ búa ê hề
Là loài cá lóc
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Tôm Cá,Sông Nước,
|
No lòng phỉ dạ là con cá cơm,
Không ướp mà thơm là con cá ngát.
Liệng bay thấp thoáng là con cá chim,
Hụt cẳng chết chìm là con cá đuối,
Lớn năm nhiều tuổi là cá bạc đầu,
Đủ chữ xứng câu là con cá đối,
Nở mai tàn tối là cá vá hai,
Trắng muốt bẹo da là cá út thịt,
Dài lưng hẹp kích là cá lòng tong,
ốm yếu hình dong là con cá nhái,
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tôn Giáo,Quan Quyền,Vua Chúa,
|
Con vua thì được làm vua (2)
Con sãi ở chùa thì (phải) quét lá đa
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra ở chùa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tôn Giáo,Ứng Xử,Trách Nhiệm,
|
Ai muốn ăn oản lên nằm với sư
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tương Phản,
|
Có phước lấy được vợ già
Sạch cửa sạch nhà, lại ngọt cơm canh
Vô phước lấy phải trẻ ranh,
Nó ăn nó phá tan tành nó đi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tương Phản,
|
Vô lắm vập đau
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tương Phản,
|
Con chuột kéo cày lồi hồi
Con trâu bốc gạo vào ngồi trong chum
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tương Phản,
|
Vắt mũi không thể đút miệng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tương Phản,
|
Kẻ có công thời không được vợ
Kẻ hửng hờ được vợ như không
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tương Phản,
|
Của mòn con lớn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tương Phản,
|
Cua nhà nọ rọ nhà kia
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tương Phản,
|
Của ông Ðống phúc bà Ða
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tương Phản,
|
Của rẻ của ôi tôi rẻ tôi trốn vợ rẻ vợ lộn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tương Phản,
|
Cưa sừng xẻ tai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Tương Phản,
|
Cưa sừng xẻ tai long đai gãy ngõng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tương Phản,
|
Của Tào thì đổ âm ty
Mấy đời đĩ điếm làm chi cho giàu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Tương Phản,
|
Tôm tép thì nhảy lên bờ
Cá kình nghê bãi bể rong chơi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Tương Phản,
|
Bầu dục chấm mắm cáy
|
Chi tiết
|