Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
Thể loại
Chủ đề
Nội dung
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Tính Nết,
Được mắt ngặt vai
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lý Lẽ,
Được mắt ta ra mắt người
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Được mất tùy người
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Được miếng mô vồ miếng đó
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Được mồ được mả
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ ăn không ngồi rồi người làm không hết việc
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ ăn người làm
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ ăn người ở
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,
Kẻ ăn người ở trong nhà
Sớm khuya công việc giúp (đỡ) ta nhọc nhằn
Thương người đày đọa chút thân
Chớ nên ngược đãi lòng nhân mới là
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ ăn ốc người đổ vỏ
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Than Thân Trách Phận,
Kẻ ăn rươi người chịu bão
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Nghề Nghiệp,Thói Đời,Ăn Uống, Ẩm Thực
Kẻ ăn rươi, người chịu bão
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ Bắc người Nam
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ bằm chả người gói nem
Kẻ dệt trướng, người thêu rèm, ngang nhau
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Dị Đoan,
Kê báo tai, tước báo hỉ
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kê bì hạc phát
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Tính Nết,
Kể cà kê dê ngỗng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Gia Súc,
Kê cân kê cốt
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ cắp gặp bà già
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ cắp già mồm
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ chê người cười
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Âm Nhạc,
Kẻ chiêng người trống đua nhau
Tiếng khoan rộn rịp, tiếng mau rập rình
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Trêu Ghẹo,
Khen ai khéo tạc nên dừa
Đấy trèo đây hứng cho vừa lòng nhaụ
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Xử Thế,
Khen ai khéo tạo (tiện ) ngù cờ
Khéo xây bàn án, khéo thờ tổ tiên
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Gia Đình,Xã Hội,Bạc Nghĩa,Trách Móc,
Khen ai khéo xé khăn vuông
Khéo đột chỉ tím, khéo luồn chỉ xanh.
Khăn vuông bốn góc rành rành
Ở giữa con nhạn bốn vành thêu hoạ
Khăn này chính thực của ta
Từ ngày mình lấy xót xa trong lòng.
Bây giờ vợ mới gặp chồng
Xin em trao lại khăn hồng cho anh.
Khen ai ở bạc như chàng
Đương cơn sóng gió chia vàng giữa sông.
Ví dù chàng ở có công
Thì em lập miếu giữa sông mà thờ.
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tinh Yêu Trai Gái,Nghi Vấn,
Khen cho chàng đã to gan
Thuyền không có lái lo toan vượt vời.
Thuyền anh đã cạn lại đầy
Mượn đôi dải yếm làm dây kéo thuyền.
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tu Thân,Can Đảm,
Khen cho kiếp trước khéo tu
Ngày sau con cháu võng dù nghênh ngang
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khen không tiếc lời
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khen lấy khen để
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Cần Mẫn,Lao Động,
Khen nết hay làm ai khen nết hay ăn
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Khen Chê,Thưởng Phạt,Danh Tiếng,
Khen người thì tốt dột người thì xấu
Có vay có trả mới thỏa lòng nhau
Trời nào có phụ ai đâu
Hay làm thì giàu có chí thì nên
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Khen Chê,Thưởng Phạt,Danh Tiếng,
Khen người thì tốt, giột người thì xấu.
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khen nhà giàu lắm thóc
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Đãi Đưa, Giao Tế, Thói Đời
Khen phò mã tốt áo
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khen té hen
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo ăn khéo nói
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Cẩn Thận,Lo Liệu,
Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo chân khéo tay
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo con mắt vụng hai tay
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Tính Nết,Khôn Khéo,Vụng Về,Khôn Dại,
Khéo làm tôi vụng,
Vụng chẳng làm tôi ai.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo liệu khéo lo khéo bán con bò tậu lấy ễnh ương
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Nhân Cách,
Khéo miệng mà chẳng khéo tay
Đẽo cày ra cuốc còn hay nỏ mồm
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo tay hay miệng
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Cần Mẫn,
Khéo tay hơn hay làm
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo vá hơn vụng may
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo vá may vụng chày cối
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,
Khéo vá may, vụng chày cối
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Ăn Mặc,Trang Phục,Tiết Kiệm,
Khéo vá tay tài vá nách
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khéo vẽ con sư tử cộc
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Gia Đình,Vợ Chồng,Ứng Xử,Xử Thế,
Khép nép như dâu mới về nhà chồng
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tính Nết,Bạc Nghĩa,
Khi ăn chẳng nhớ đến tai
Đến khi phải bỏng lấy ai mà rờ
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Ân Nghĩa,
Khi ăn chẳng nhớ đến tai,
Khi phải bỏng lấy tai mà rờ
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Nhân Cách,Lười Biếng,
Khi ăn thì sấn cổ vào
Khi làm, cả thảy xé rào chạy khan
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tinh Yêu Trai Gái,Tán Tỉnh,Trách Móc,
Khi anh đi thì biển hồ lai láng
Chừ anh trở lại, mầng răng biển lại thành gò ?
Rừng dâu thay thế bến đò
Sự tình trắc trở con đò khác đưa !
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Khi cá ăn kiến khi kiến ăn cá
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tinh Yêu Trai Gái,Tỏ Tình,Tán Tỉnh,
Khi chưa cầu lụy trăm đàng
Được rồi thì lại phũ phàng làm ngơ
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Thế Thái,
Khi còn thì chẳng ăn dè
Đến khi của hết ăn dè chẳng ra
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tinh Yêu Trai Gái,Vỡ Mộng,Ăn Nói,
Khi đầu em nói em thương
Bây giờ gánh nặng giữa đường đứt dây
Tưởng rằng rồng ấp lấy mây
Ai ngờ rồng ấp lấy cây bạch đàn.
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ chợ thì quê
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Chế Giễu,Bệnh Tật,
Kể chuyện ông huyện về quê
Có hai hòn ngọc kéo lê dọc đàng
Bà huyện cứ tưởng hòn vàng.
Đánh trống đánh phách cả làng ra khênh
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ có công đồng kẻ có của
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Tương Phản,
Kẻ có công thời không được vợ
Kẻ hửng hờ được vợ như không
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Tập Thể,Cá Nhân,Hợp Quần,
Kẻ có công, người có của
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Con Cò,
Kẻ cò người hén độc huyền
Nói thơ Sáu Trọng kiếm tiền cho xong
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ có nhân mười phần chẳng khó
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Khen Chê,Thưởng Phạt,Danh Tiếng,
Kẻ có tiền chẳng mạnh thì bạo
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ có tình rình người vô ý
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ cướp la làng
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ dạ người thưa (người vâng)
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,
Kẻ đấm người xoa
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Giàu Nghèo,Thói Đời,
Kẻ đầy thưng khinh kẻ lưng bát
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ đón người đưa
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kề đùi kề vế
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Tính Nết,
Kể gà kể ngỗng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ ham công người tiếc việc
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Lý Lẽ,
Kế hậu đã có con trai
Nuôi chi nghĩa tử cho sai mối giềng
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ hầu người hạ
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ hay người dở
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ khó được vàng người sang cất lấy
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ khó gặp vàng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ khuất mày người khuất mặt
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ khuất người còn
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
So Sánh, Tương Quan, Thể Tạng,
Kẻ kia tám lạng lượng người này nửa cân
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ kính người nhường
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ kính người trọng
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ làm người chịu
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Chê Trách, Giao Tế, Đời Sống
Kể lể con cà con kê
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kề miệng lỗ
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kê minh khuyển phệ
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Giàu Nghèo,Thói Đời,
Kẻ một quan khinh kẻ chín tiền
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Nông Tang,Khuyến Nông,Văn Hóa,Tập Thể,
Kể nghề làm ruộng không nhàm
Tôi xin nói hết rõ ràng hỡi ai
Tháng chạp là tháng trông khoai
Tháng giêng trông đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày bửa ruộng ra
Tháng tư gieo mạ, thuận hòa vui thay
Tháng năm cấy lúa vừa rồi
Tháng sáu mưa xuống nước trôi đầy đồng
Tháng bảy cày cấy đã xong
Tháng tám lúa tôt trong lòng vui thay
Tháng chín tôi lại kể ngay
Đồng lúa bụ bẫm , sướng thay trong lòng
Tháng mười lúa chín đầy đồng
Gặt về đổ cót để dùng năm sau
Được mùa ca hát cùng nhau
Trời làm thất bát đâu đâu cũng buồn
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ ngược người xuôi
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ nhát nát người bạo
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,Ăn Nói,
Kẻ nói đi người nói lại
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,Ăn Nói,
Kẻ nói đơn người nói kép
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Chia Tay,Chia Tay,
Kẻ ở người đi
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kê quần hạc lập
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Ke re cắt rắt
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Xử Thế,
Kẻ tám lạng người nửa cân
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Đời Sống,Tương Quan,
Kẻ tám lạng, người nửa cân.
Chi tiết
Page 319 of 405
;