|
|
Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Rượu nào rượu lại say người,
Bớ người say rượu chớ cười rượu say.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sa chân bước xuống ruộng dưa, dẫu rằng ngay thẳng vẫn ngờ rằng gian
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sắc như dao
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sắc sắc, không không
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sạch nước cản
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sấm tháng chín nhịn ăn rau
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Có thiêng mới gọi là thần
Đương ngang ngỏ tắt chẳng cần hỏi ai!
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cắt dây bầu, dây bí,
Chẳng ai cắt dây chị, dây em.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ung dung tự tại
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Vai mang bầu rượu chiếc nem,
Mảng say quên hết lời em dặn dò.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vô duyên vô dáng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Múa vụng chê đất lệch
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mừng như mở cờ trong bụng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mười chưa cầm, không bằng năm nắm chắc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn cho mình rinh cho người
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đỉa đeo chân hạc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người nghiện ngập bê tha, hao tiền hại sức, người ta chê cười
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người thắt đáy lòng ong, vừa khéo chiều chồng, lại khéo nuôi con
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người truyền đạo khai nhân, nghìn thu để tiếng thêm phần thơm lâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No cơm tấm, ấm ổ rơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No cơm, ấm cật rậm rật mọi sự
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No dồn đói góp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nợ đồng lần
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nồi da nấu (xáo) thịt
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Nói đẩy đưa cho vừa lòng bạn,
Sông Giang Hà khúc cạn khúc sâu.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lộn con toán, bán con trâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Liệu ăn liệu ở:
Bần vô siểm, phú vô kiêu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Liệu bò mà đo chuồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Liệu chiều che gió
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lỗ hà ra lỗ hổng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lộc bất tận hưởng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lỗi người thì thổi cho to,
Lỗi mình thì lo bưng bít
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vua cũng thua thằng liều
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vừa đấm vừa xoa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vùi liễu dập hoa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người chết cãi người sống
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người có chí thì nên, nhà có nền mới vững
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đẹp vì lụa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đi không bực bằng người chực nồi cơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đời ai có dại chi, khúc sông eo hẹp phải tuỳ khúc sông
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đời ai khỏi gian nan; gian nan có thuở, thanh nhàn có khi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đời hữu tử, hữu sinh; sống cho xứng phận, thác dành tiếng thơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ghét, của yêu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người hại không bằng trời hại
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người hèn bạn với người sang, chỗ ngồi chỗ đứng có ngang bao giờ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người khôn chưa đắn đã đo, chưa đi đến biển đã dò nông sâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người khôn nói ít làm nhiều, không như người dại làm điều rờm tai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người khuất mày khuất mặt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Miệng thì mời lơi
Bụng thì lẩm bẩm vái trời đừng ăn!
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Than không hồng đuôi cá không cong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Than thân trách phận
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thuận buồm xuôi gió
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Qua hai lần đò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quạ mà biết được mình đen, quạ đâu có dám mon men với (gần) cò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quá mù ra mưa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Qua sông đấm b… vào sóng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Qua sông nên phải lụy đò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quân hùng tướng mạnh
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quân lệnh như sơn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quan phủ đi, quan tri nhập
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Chờ được mạ, má đã sưng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ki cóp cho cọp nó xơi
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Kiến bò miệng chén bao lâu,
Phù du lướt gió, ruồi bu miệng hùm.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kiến tha lâu đầy tổ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Ai ơi! đừng phụ bát đàn
Nâng niu bát sứ vỡ tan có ngày
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Ai ơi! đừng phụ mụt măng
Mụt măng có nhỏ cũng bằng cây tre
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Xanh như lá, bạc như vôi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Xập xí xập ngầu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Xấu hổ lấy rổ mà che
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Xấu mặt chắc nồi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Xấu máu lại đòi ăn của độc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Xấu xí cũng thể chồng ta,
Tuy rằng tốt đẹp cũng ra chồng người
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Yêu con chị, vị con em
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người trên cây không lo, lo người dưới đất
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người trên ở chẳng chính ngôi, để cho người dưới chúng tôi hỗn hào
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhà có nghạch, vách có tai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhân nào quả nấy
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Nhạn lạc bầy tìm cây nó ẩn,
Tớ lạc thầy thơ thẩn thẩn thơ.
Trai thời đèn sách nghiệp thường,
Gái thời kim chỉ hiểu (?) đường vá may.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhân mệnh chí trọng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mớ ba mớ bảy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mỗi người mỗi điều,
Dỡ lều mà đi.
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mong con đến tuổi lập thân,
Lấy chồng những đứa tiểu nhân thì đừng.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thượng bất chính, hạ tắc loạn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sáng dũa cưa, trưa mài đục, tối giục cơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ lót lá mà nằm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Sẩy cha, ăn cơm với cá,
Sẩy mẹ, liếm lá ngoài chợ.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sẩy chân gượng lại còn vừa, sẩy miệng còn biết đá đưa đường nào
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sếu chết vì mồi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Dỗ ngon dỗ ngọt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đời cha trồng cây, đời con ăn quả
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mượn gió bẻ măng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muôn màu muôn vẻ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muôn người như một
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn no mò xuống nước
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn tròn phải có khuôn, muốn vuông phải có thước
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mưu cao chẳng nọ chí dày
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Năm con năm nhớ, mười con mười thương
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trứng khôn hơn vịt (rận)
|
Chi tiết
|
Page 325 of 405
;
|