|
|
Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Còn tiền kẻ rước người mời
Hết tiền chẳng thấy một người nào ưa
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm,
Trời còn luân chuyển huống mồm thế gian.
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mang bầu chịu tiếng thị phi,
Bầu không có rượu lấy gì mà say.
-Mang bầu tìm bạn cố tri,
Tìm không gặp bạn li bì những say.
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mang bầu tới quán rượu dâu,
Say hoa đắm nguyệt quên câu ân tình.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mảng coi kiến lửa
Lên cửa xuống thềm
Anh làm người quân tử chi hiềm nữ nhơn
Mảng coi ong bướm cán sợi dây đờn
Thất ngôn lời nói, bạn hờn trăm năm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mắng như tát nước vào mặt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nước sôi lửa bỏng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ơn ai một chút chớ quên, oán ai một chút để bên dạ dày
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Ơn ai một chút, chớ quên,
Oán ai một chút, cất bên dạ này.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở chùa có ông Thiện, ông Ác
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở có nhân mười phần chẳng khốn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ô danh nan thục
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở đâu có khói thì ở đó có lửa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vểnh râu trê
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vênh vênh váo váo như gáo múc dầu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vì cây dây leo cuốn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đừng khinh khó, chớ cậy giàu
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Phú Yên,
|
Ca Dao, Hát Ru
|
Ứng Xử,
|
Đừng khôn ngoan, chớ vụng về
Đững cho ai lận, chớ hề lận ai.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đứng như bụt mọc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Được đồng nào xào đồng nấy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Kẻ ăn người ở trong nhà
Sớm khuya công việc giúp (đỡ) ta nhọc nhằn
Thương người đày đọa chút thân
Chớ nên ngược đãi lòng nhân mới là
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Khéo vá may, vụng chày cối
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kẻ đấm người xoa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kẻ trước người sau
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kêu như bò rống
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tam khoanh tứ đốm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tam thập lục kế, tẩu vi thượng sách
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tan đàn xẻ nghé
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tán hươu tán vượn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tán như sáo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tận tâm tận lực
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tan thành mây khói
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tan xương nát thịt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tận xương tận tuỷ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Táng tận lương tâm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tập đi, tập nói trầm trồ dễ nghe
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà, trong ba việc ấy thật là khó thay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay bắt mặt mừng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Của là gạch, nghĩa là vàng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ta có tên, đồng tiền có chữ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ta là hoa của đất
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mất hút con mẹ hàng lươn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mắt nhắm mắt mở
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Máu ai, thấm thịt người ấy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mấy ai biết lúa von, mấy ai biết con xấu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở lẻ loi toi mạng, có phường có bạn mới hay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở nhà nhất mẹ nhì con, ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ốc chẳng mang nổi mình ốc,
Lại phải mang cọc cho rêu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ơn sâu phải trả nghĩa sâu cho vừa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ông cả bà lớn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phong gấm rủ là
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhân định thắng thiên, đức năng thắng số
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhân hậu tại mạo, trắng gạo ngon cơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Banh da xé thịt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Bánh ít trao đi bánh chì trao lại
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đứt đâu thì nối, tối đâu thì nằm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đứt đuôi con nòng nọc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ếch ăn thịt ếch
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Khăn gói quả mướp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vỗ tay phải nhiều ngón, bàn kĩ cần nhiều người
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vô tội vạ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Của phù vân không chân cũng chạy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay chém tay sao nỡ, ruột chém ruột sao đành
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay đã nhúng chàm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay hòm chìa khóa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay không đòi bắt gió trời
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Té (tát) nước theo mưa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Te tái như gà mái nhảy ổ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thà chết vinh còn hơn sống nhục
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thà liếm môi liếm mép còn hơn ăn chép mùa hè
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thái bình an lạc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tham ăn mắc bẫy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tham bóng bỏ mồi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mẹ hiền, dân tốt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Bão trong cốc nước
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phúc cả mà dầy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Óng như ngà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ông nói gà, bà nói vịt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ông thầy khen ông thầy tốt, bà cốt khen bà cốt hay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ông tiền, ông thóc, ông cóc gì ai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ớt tháng ba, cà tháng hai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phá cũi sổ lồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phải bùa phải bả
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Khỏi lỗ vỗ vế
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Khỏi vòng cong đuôi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vơ bèo vạt tép
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vó câu qua cửa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vợ ngoan làm quan cho chồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vô ơn bội nghĩa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cùng quá hoá liều
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cùng trời cuối đất
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cười ra nước mắt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cưỡi trên lưng hổ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cười vào mũi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Bật mí bí mật
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ấm ớ hội tề
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thay bậc đổi ngôi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thầy mong cho trò khá
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thay ngựa giữa dòng
|
Chi tiết
|
Page 327 of 405
;
|