|
|
Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Làm khách thì sạch ruột
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Làm mà chẳng biết lo,
Làm chi như thế làm cho nhọc mình
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Làm một mình tốn sức,
Ăn một mình cực thân
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Bưng tai bịt mắt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Buộc chỉ chân voi
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Dạy ông cả vào làng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quyết chí bền gan
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ra đầu ra đũa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ra tay, gạo xay ra cám
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Rắc xương cho chó cắn nhau
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn ăn thì lăn vào bếp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một lần chẳng tốn, bốn lần chẳng xong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một lễ sống hơn đống lễ chết
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Một lời hưng thịnh quốc gia
Một lời nói quấy nước nhà suy vong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Một lời mà đã nói ra
Dẫu rằng bốn ngựa cũng là khó theo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Một lời nói quan tiền thúng thóc
Một lời nói dùi đục đắng cay!
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một lời trót đã nói ra, dẫu rằng bốn ngựa khó mà đuổi theo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một mặt người bằng mười mặt của
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một mẹ già bằng ba người ở
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một mẹ già, bằng ba đụn thóc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một miếng giữa làng còn hơn một sàng xó bếp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ăn cỗ là tổ việc làng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ăn không được bảo rằng hôi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No nên bụt, đói nên ma
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhát như cáy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhạt như nước lã ao bèo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhẹ dạ cả tin
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhiều áo thì ấm đông người thì vui
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhiều cây làm nhà đẹp, nhiều cột chống vững sàn, nhiều anh em nhà vui vẻ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Giẻ cùi tốt mã
|
Chi tiết
|
Miền Nam, Bạc Liêu, Kiên Giang,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Gió đẩy gió đưa cho vừa lòng bạn
Sông Ngân Hà chỗ cạn chỗ sâu.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cá đã cắn câu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Đẻ đứa con trai chẳng biết nó giống ai ?
Cái mặt thì giống ông cai
Cái đầu ông xã, cái tai ông trùm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đếm trên đầu ngón tay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thế cùng lực tận
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thế gian không ít thì nhiều,
Không dưng ai nỡ đặt điều cho ai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Theo vết xe đổ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Rau chọn lá, cá chọn vảy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Rau muống tháng chín dâu nhịn cho mẹ chồng ăn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ruộng ai người ấy đắp bờ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Rế rách cũng đỡ nóng tay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Rõ như ban ngày
|
Chi tiết
|
Miền Trung,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Rổi chạy, rổi có lời
Nồi rang chạy rồi đời nồi rang
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trở đi mắc núi, trở lại mắc sông
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời đánh còn tránh miếng ăn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời đánh không chết
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời đánh thánh vật
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời đất hương hoa, người ta cơm gạo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời không chịu đất, đất phải chịu trời
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời không có mắt
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Quảng Nam,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ăn nói cửa quyền
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Ăn ở thiện, có thiện thần biết,
Ăn ở ác, có ác thần hay.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ăn oản, phải giữ lấy chùa
|
Chi tiết
|
Miền Nam, Vĩnh Long,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Chuyện người thì mặc người âu
Nghiêng tai, giả điếc lắc đầu làm ngơ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Có ba bảy cách làm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Một mình làm một mình chịu
Chẳng ai chối cãi, bận bịu đến ai!
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một mình một bóng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Một mình một chợ
Chằng sợ ai tranh.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một mình nghĩ không tròn, một thân lo không xong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một ngày nên nghĩa, chuyến đò nên quen
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một nghề cho chín hơn chín, mười nghề
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một người làm nên cả họ được cậy, một người làm bậy cả họ hổ danh
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một người lo hơn kho người làm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một nhà hai chủ không hòa, hai vua một nước ắt là không yên
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một sự bất tín vạn sự không tin
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Gióng trống khua chiêng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cá lụy vì mồi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhiều tiền mua thịt, ít tiền mua xương
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Phú Yên,
|
Ca Dao, Hát Ru
|
Ứng Xử,
|
Nhịn điều khó nhịn mới cao
Sẵn lòng dung thứ kẻ nào chẳng minh
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhìn đời (người) bằng nửa con mắt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người xinh tiếng nói cũng xinh,
Người giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ăn thì có, người mó thì không
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người biết lí một tí cũng xong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một đồng một cốt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mười ngón tay có ngón dài, ngón ngắn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mười phân rõ mười
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mười sào ruộng ven hà, chớ tưởng là no đủ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mèo vờn chuột
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Miệng ăn quá khẩu thành tàn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tham bữa cỗ lỗ buổi cày
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tham làm thâm mặt
(Dị bản: Tham làm thâm mạt)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tham tiền bỏ nghĩa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tham ván bán thuyền
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ép như ép giò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phải duyên phải kiếp (số)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phận ẩm duyên ôi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phận bạc như vôi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phân gio không bằng cấy mò tháng sáu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phân gio không bằng no nước
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phỉ (thỏa) chí tang bồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phi cổ bất thành kim
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phi tiểu nhân bất thành quân tử
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phỗng (hớt, nẫng) tay trên
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phong cảnh hữu tình
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Khôn thì ăn cháo ăn chè
Dại thì ăn cứt lá tre dọc đường
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Khôn thì ăn trước ngồi trên
Dại thì đứng dựa cột đình, đánh trống cầm canh
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lần trước đau, lần sau phải chừa
|
Chi tiết
|
Miền Nam, Vĩnh Long,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Chim khôn tránh bẫy, tránh dò (2)
Cá khôn tránh lưới, tránh nò tránh câu
|
Chi tiết
|
Page 328 of 405
;
|