Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
Thể loại
Chủ đề
Nội dung
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,Giao Tế,
Thấy người sang bắt quàng làm họ
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,Giao Tế,
Thấy sang bắt quàng làm họ
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,Chế Giễu,
Thả mồi bắt bóng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,
Tùy mặt gửi lời, tùy người gửi của
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,
Tùy người gởi của
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,
Tùy tài bổ sức tùy lúc gánh việc quan
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,
Tự túc tự cường
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,
Túc trái tiền duyên
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Phản Ứng,
Tùy gió phất cờ
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Đời Sống,Nhẫn Nại ,
Chân cứng đá mềm
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Vợ Chồng,Trách Móc,
Mạ úa thì lúa chóng xanh
Gái dòng chóng đẻ sao anh chẳng màng?
Chi tiết
Đại Chúng, Miền Trung, Quảng Nam,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Vợ Chồng,Trách Móc,
Mạ xuống rược, trâu trước người sau
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Giáy,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Tinh Yêu Trai Gái,
Bấy giờ muộn mùa nương mùa mạ,
Hai ta muộn mùa ăn mùa mặc.
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Giáy,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Thời Gian,
Tháng chạp cày ủ, gánh thóc gãy đòn.
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Bố Y,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Thời Gian,
Tháng tư gieo trồng tháng mười thu hoạch
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Bố Y,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Thời Gian,
Tháng tư lười biếng tháng mười chẳng thu.
Chi tiết
Miền Trung, Quảng Nam,
Ca Dao
Ứng Xử,Nông Tang,Thói Đời,
Mất trâu rồi lại tậu trâu
Những quân gạt nợ có giàu hơn ai
Chi tiết
Hoà Binh, Dân Tộc Thái,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Lý Lẽ,Ái Quốc,
Ruộng hoang quý trâu đực
Mường có giặc quý người gan dạ
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Lý Lẽ,
Làm nương chớ sợ hoài,
Đắp phai chớ e thiệt
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Khuyến Nông,So Sánh,Thứ Bậc,
Thứ nhất cày nỏ, thứ nhì bỏ phân
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Tày,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Khuyến Nông,Nông Tang,
Hạt cơm chín hạt mồ hôi.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Khuyến Nông,
Ruộng đầu chợ vợ đầu làng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Khuyến Nông,
Ruộng đầu chợ, vợ giữa làng.
Chi tiết
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Khuyến Nông,
Ruộng không phân như thân không của
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Bố Y,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Gia Súc,
Con trâu là cầu ngô lúa,
Con ngựa là vựa sắn khoai.
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Tày,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Gia Súc,
Ngựa không cưỡi thành dê,
Trâu không vực thành nai.
Chi tiết
Hoà Binh, Dân Tộc Thái,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,Con Cái,
Làm ruộng ai chẳng muốn ngon,
Nuôi con ai chẳng muốn khôn lớn.
Chi tiết
Miền Bắc, Hoà Binh, Dân Tộc Thái,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Thóc không phơi nắng sao khô vỏ
Người không đi đây đó sao khôn.
Chi tiết
Hoà Binh, Dân Tộc Thái,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Đi nương chớ mang theo chó,
Đi ruộng, chớ mang theo con nhỏ
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Giáy,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Ruộng đợi mạ mới tốt.
Mạ đợi ruộng thóc ít.
Chi tiết
Hoà Binh, Dân Tộc Thái,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Ruộng nhiều nương thì tốt
Bản nhiều tạo thì khổ.
Chi tiết
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Trồng tre cậy phía
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Mít chạm cành, chanh chạm rễ
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Giáy,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Đàn ông không biết cầy bừa là đần,
Đàn bà không biết khâu vá: người tồi.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Mạ già, ruộng ngấu
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Cấy thưa thừa thóc
Cấy dày cóc được ăn
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Tày,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Đói thì đói, không được ăn thóc giống.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Được mùa kén những tám xoan,
Đến khi cơ hàn ré cũng như chiêm
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Mẹ đần lại đẻ con đần,
Gạo chiêm dù giã mấy lần vẫn chiêm
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Làm rẫy mong mưa xuống,
Làm ruộng ước râm trời
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Làm ruộng có năm, chăn tằm có lúc
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Làm ruộng sắm cày, cắt may sắm kéo
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Làm ruộng theo làng, bán hàng theo chợ
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Giáy,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Một hạt thóc, mười hạt mồ hôi.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Giàu nuôi lợn nái, lụn bại nuôi bồ câu
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Gieo mạ cần phải kén giống
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Giáy,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Thêm chén rượu thì dại, thêm bó mạ được ăn.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nông Tang,
Làng được mùa, sãi chùa no ăn
Chi tiết
Đại Chúng, Miền Trung, Quảng Nam,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nàng Dâu,Mẹ Chồng,Gia Tộc,Tướng Trâu,
Thật thà như thể lái trâu
Thương (Yêu) nhau cũng thể nàng dâu mẹ chồng
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Nhất Quyết,Trung Trinh,Đạo Đức,
Ai ơi! chí ở cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
Dù ai nói Đông nói Tây,
Ta đây vẫn vững như cây giữa rừng
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nhân Quả,Đạo Đức,
Trời cao có mắt
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nhân Quả,Công Lao,Cần Mẫn,
Trồng cây có ngày ăn quả
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nhân Cách,
Người là hoa đất
Chi tiết
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nhân Cách,
Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Ngôn Ngữ,Đời Sống
Chửi cha không bằng pha tiếng
Chi tiết
Miền Nam, Tiền Giang,
Ca Dao, Hát Ru
Ứng Xử,Nguyên Nhân,Lý Do,Nông Tang,
Vị đầu heo gánh củ chuối.
Muốn đi cưới vợ sợ nhiều miệng ăn.
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao, Hát Ru
Ứng Xử,Nguyên Nhân,Lý Do,Nông Tang,
Vì đầu heo gánh gộc chuối
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nguyên Nhân,Lý Do,
Thổi lửa cháy lửa
Không ai thổi lửa cháy miệng
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nguyên Nhân,Lý Do,
Cái sẩy nẩy cái ung
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nguyên Nhân,Lý Do,
Không có lửa sao có khói
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nguyên Nhân,Lý Do,
Nguồn đục thì dòng cũng đục
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Đạo Đức,Nghệ Thuật,
Xướng ca vô loại
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Thân Phận,
Là lượt là vợ thông lại
Nhễ nhại là vợ học trò
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Phần Số,
Sai một ly đi một dặm
Chi tiết
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Nông Tang
Cày thuê cuốc mướn
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Lý Lẽ,
Một nghề thì sống, đống nghề thì chết
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Lý Lẽ,
Một đồng, một giỏ chẳng bỏ nghề dâu
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Kinh Nghiệm,Giàu Nghèo,
Làm thầy nuôi vợ làm thợ nuôi miệng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Kinh Nghiệm,Giao Tế,
Thằng chết cãi thằng khiêng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,Chế Giễu,
Thợ sơn bôi bác thợ bạc lọc lừa
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
Thợ may ăn giẻ, thợ vẽ ăn hồ,
Thợ bồ ăn than, thợ hàn ăn thiếc
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
Thợ rèn không có dao ăn trầu
Chi tiết
Lào Cai, Dân Tộc Hmong,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
Biết dệt không tốn suốt
Biết nói không tốn lời.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
Mỗi người thì có một nghề,
Con phượng thì múa,
Con nghê thì chầu
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
May mùa đông, trồng mùa xuân
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
Việc chạy bay khi gặp tay thợ khéo
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nghề Nghiệp,
Vô công thụ lộc
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Nghĩa Vụ,Giáo Dục,
Xếp bút nghiên
Chi tiết
Miền Trung, Quảng Nam,
Ca Dao
Ứng Xử,Mẹ Dạy,Thói Đời,Đạo Đức,
Làm chi những thói cơ cầu
Hại nhân nhân hại lẽ màu cổ kim.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Mẹ Dạy,Thiện Ác,Đạo Đức,Quả Báo,
Làm việc phi pháp, sự ác đến ngay
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Mẹ Dạy,Cảm Xúc,Cảm Xúc,Lòng Nhân,
Thương người lại thương ta
Ghét người người lại hóa ra ghét mình
Chi tiết
Miền Trung, Quảng Nam,
Ca Dao
Ứng Xử,Mẹ Dạy,
Mật ngọt là chỗ chết ruồi
Những nơi cay đắng là nơi thực thà.
Chi tiết
Miền Trung, Quảng Nam,
Ca Dao
Ứng Xử,Mẹ Chồng,Nàng Dâu,Gia Đình,
Con mèo trèo lên cái gác
Bà già nạt nộ mắng chửi nàng dâu
- Bà này tôi không sợ bà dâu
Cây kim sợi chỉ tôi khâu miệng bà.
Chi tiết
Miền Trung, Quảng Nam,
Ca Dao
Ứng Xử,Mẹ Chồng,Nàng Dâu,Gia Đình,
Con mèo trèo lên cán gáo
Bà gia nói láo nàng dâu
Tôi đây không sợ bà đâu
Tôi cũng liều cây kim sợi chỉ tôi khâu cái miệng bà
Bà già cũng chết ra ma
Trong chay ngoài hội hết ba mười đồng
Không khóc sợ tội bụng chồng
Khóc thời lạt lẽo như dưa hồng mắc mưa
Chị em ơi cho tôi chút nước mắt thừa
Để mà tôi khóc đưa ma mẹ chồng.
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Mê Tín,Dị Đoan,Cổ Tục,
Cú kêu ra ma
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Mê Tín,Dị Đoan,Cổ Tục,
Thần cây đa ma cây gạo cú cáo cây đề
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Lỡ Duyên,Thôn Quê,
Khôn ngoan cũng tiếng thơm vườn
Gá duyên không đặng, cũng để đường xuống lên
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,Ăn Nói,Giao Tế,
Lời nói quan tiền tấm lụa
Lời nói dùi đục cẳng tay
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,Ăn Nói,
Ở quen thói nói quen sáo
Chi tiết
Miền Trung, Quảng Nam,
Ca Dao
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,Ăn Nói,
Ở quen thói, nói quen lời
Ở rộng người cười ở hẹp người chê.
Chi tiết
Đại Chúng,
Ca Dao
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,
Người thì xông khói, lời nói xông hương
Chẳng được phẩm oản mâm xôi
Cũng được lời nói cho vui tấm lòng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,
Sẩy chân còn hơn sẩy miệng
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,
Nói hay hơn hay nói
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Lời Nói,Dư Luận,
Lưỡi sắc hơn gươm
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lễ Hội,Sinh Tử,
Đói cho chết ngày tết cũng no
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Lẽ Phải,Sự Thật,
Có tre mới cho vay hom tranh
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Lẽ Phải,Sự Thật,
Hoa đâu bướm đấy
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lẽ Phải,Sự Thật,
Nằm giữa chẳng mất phần chăn
Chi tiết
Đại Chúng,
Thành Ngữ
Ứng Xử,Lẽ Phải,Sự Thật,
Tránh nắng cần rợp
Ai tránh nắng cầu cong.
Chi tiết
Đại Chúng,
Tục Ngữ
Ứng Xử,Lười Biếng,
Được bữa nào xào bữa ấy
Chi tiết
Page 71 of 405
;