|
|
Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Có miệng ăn không có miệng nói
|
Chi tiết
|
Miền Bắc,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Cần câu bạc cột chạc dây tơ
Sáng trăng câu nhởi, trăng mờ không câu
Sông sâu mà biển cũng sâu
Muốn ăn cá lớn dong câu cho dài
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Cần chi trò khú lụ
Với cái bọn ác điều
Gân trán u chạc chìu
Không dám khinh ta nựa
Nỏ kinh phường ta nựa.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một trăm tiền công chẳng bằng một đồng tiền thưởng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mũ áo chẳng làm nên nhà sư
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mù giời mới bắt được két
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mưa bao giờ mát mặt bấy giờ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mưa bom bão đạn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mùa bớt ra, chiêm tra vào
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mua cá thì phải xem mang, người khôn xem lấy hai hàng tóc mai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mua chui bán lủi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mua danh ba vạn, bán danh không đồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mua danh bán tước
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mùa đất chối, chiêm thối rễ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mùa hè buôn bông, mùa đông buôn quạt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mưa không đến mặt, nắng không đến đầu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Đi lâu mới biết đường dài
Ở lâu mới biết lòng người phải chăng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Như cá gặp nước như rồng gặp mây
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Như mặt trăng với mặt trời
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Như muối bỏ bể (biển)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Như vợ chồng ngâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhũn như con chi chi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người cờ bạc say mê, vong gia thất thổ, kẻ chê người cười
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người đói rách rạc rài, bởi phụ của trời làm chẳng nên ăn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người đức hạnh thuận hòa, đi đâu cũng được người ta tôn sùng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người ích quốc lợi gia, tiếng tăm lừng lẫy gần xa nức đời
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lên thác xuống ghềnh
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lệnh làng hơn phép nước
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lệnh ông, không bằng cồng bà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thông đồng bén giọt
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Thử chuông cho biết chuông ngân,
Thử bạn đôi lời cho biết dại khôn.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thừa bát xuống mâm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ruộng cấy chay ăn mày rỗng bị
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ruộng chờ mạ, ruộng kĩ càng tốt; mạ chờ ruộng, mạ không được hạt nào
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Nghệ Tĩnh,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ruộng đồng, chồng trửa làng
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Rượu nào rượu lại say người,
Bớ người say rượu chớ cười rượu say.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sa chân bước xuống ruộng dưa, dẫu rằng ngay thẳng vẫn ngờ rằng gian
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sắc như dao
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sắc sắc, không không
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sạch nước cản
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sấm tháng chín nhịn ăn rau
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Có thiêng mới gọi là thần
Đương ngang ngỏ tắt chẳng cần hỏi ai!
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Cắt dây bầu, dây bí,
Chẳng ai cắt dây chị, dây em.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ung dung tự tại
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Vai mang bầu rượu chiếc nem,
Mảng say quên hết lời em dặn dò.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vô duyên vô dáng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Múa vụng chê đất lệch
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mừng như mở cờ trong bụng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mười chưa cầm, không bằng năm nắm chắc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Muốn cho mình rinh cho người
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đỉa đeo chân hạc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người nghiện ngập bê tha, hao tiền hại sức, người ta chê cười
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người thắt đáy lòng ong, vừa khéo chiều chồng, lại khéo nuôi con
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Những người truyền đạo khai nhân, nghìn thu để tiếng thêm phần thơm lâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No cơm tấm, ấm ổ rơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No cơm, ấm cật rậm rật mọi sự
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
No dồn đói góp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nợ đồng lần
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nồi da nấu (xáo) thịt
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Nói đẩy đưa cho vừa lòng bạn,
Sông Giang Hà khúc cạn khúc sâu.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lộn con toán, bán con trâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Liệu ăn liệu ở:
Bần vô siểm, phú vô kiêu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Liệu bò mà đo chuồng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Liệu chiều che gió
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lỗ hà ra lỗ hổng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lộc bất tận hưởng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Lỗi người thì thổi cho to,
Lỗi mình thì lo bưng bít
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vua cũng thua thằng liều
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vừa đấm vừa xoa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vùi liễu dập hoa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người chết cãi người sống
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người có chí thì nên, nhà có nền mới vững
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đẹp vì lụa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đi không bực bằng người chực nồi cơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đời ai có dại chi, khúc sông eo hẹp phải tuỳ khúc sông
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đời ai khỏi gian nan; gian nan có thuở, thanh nhàn có khi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người đời hữu tử, hữu sinh; sống cho xứng phận, thác dành tiếng thơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ghét, của yêu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người hại không bằng trời hại
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người hèn bạn với người sang, chỗ ngồi chỗ đứng có ngang bao giờ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người khôn chưa đắn đã đo, chưa đi đến biển đã dò nông sâu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người khôn nói ít làm nhiều, không như người dại làm điều rờm tai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người khuất mày khuất mặt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Miệng thì mời lơi
Bụng thì lẩm bẩm vái trời đừng ăn!
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Than không hồng đuôi cá không cong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Than thân trách phận
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Thuận buồm xuôi gió
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Qua hai lần đò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quạ mà biết được mình đen, quạ đâu có dám mon men với (gần) cò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quá mù ra mưa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Qua sông đấm b… vào sóng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Qua sông nên phải lụy đò
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quân hùng tướng mạnh
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quân lệnh như sơn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quan phủ đi, quan tri nhập
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Chờ được mạ, má đã sưng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ki cóp cho cọp nó xơi
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Kiến bò miệng chén bao lâu,
Phù du lướt gió, ruồi bu miệng hùm.
|
Chi tiết
|
Page 78 of 405
;
|