|
|
Tìm ca dao Để được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
Xuất xứ
|
Thể loại
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quen sợ dạ, lạ sợ áo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quý kẻ xốc vác, chuộng kẻ hay làm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quỷ khốc thần sầu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quỷ sứ nhà trời
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Quỷ tha ma bắt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Trời vảy beo thì nắng, trời vảy cá thì mưa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một công đôi ba việc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một đêm nằm bằng một năm ở
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một đêm nằm, bằng năm ở
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Một điều nhịn là chín điều lành
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhắm khóm tre, nhè khóm hóp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tiếc rỏ (nhỏ) máu mắt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mất của dễ tìm, mất lòng tin khó kiếm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Con sâu làm rầu nồi canh
Một người làm xấu, nhơ danh cả nhà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Con sâu làm rầu nồi canh (2)
Một người làm đĩ hổ danh đàn bà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nước đổ lá khoai
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nước lã mà vã nên hồ, tay không làm nổi cơ đồ mới ngoan
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nước nổi thì bèo nổi
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Uống nước sông nhớ mạch suối
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ướt sề còn hơn về không
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Úp úp mở mở
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vạ mồm vạ miệng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vạ vịt chưa qua, vạ gà đã tới
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vạch (vẽ) đường cho hươu chạy
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Vai mang túi bạc kè kè (2)
Nói bậy nói bạ chúng nghe rầm rầm.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vận đỏ trồng lau ra mía
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Văn dốt vũ dát (nhát)
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Văn ôn, võ luyện
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vang bóng một thời
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đồng trắng nước trong
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đưa đũa ghét năm, đứa tăm ghét mười
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Sứt đầu mẻ trán
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tại anh tại ả, tại cả đôi đường
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tài tử giai nhân
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tiếng ong tiếng ve
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Còn tiền kẻ rước người mời
Hết tiền chẳng thấy một người nào ưa
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm,
Trời còn luân chuyển huống mồm thế gian.
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mang bầu chịu tiếng thị phi,
Bầu không có rượu lấy gì mà say.
-Mang bầu tìm bạn cố tri,
Tìm không gặp bạn li bì những say.
|
Chi tiết
|
Miền Nam,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mang bầu tới quán rượu dâu,
Say hoa đắm nguyệt quên câu ân tình.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Mảng coi kiến lửa
Lên cửa xuống thềm
Anh làm người quân tử chi hiềm nữ nhơn
Mảng coi ong bướm cán sợi dây đờn
Thất ngôn lời nói, bạn hờn trăm năm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mắng như tát nước vào mặt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nước sôi lửa bỏng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ơn ai một chút chớ quên, oán ai một chút để bên dạ dày
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Ơn ai một chút, chớ quên,
Oán ai một chút, cất bên dạ này.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở chùa có ông Thiện, ông Ác
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở có nhân mười phần chẳng khốn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ô danh nan thục
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở đâu có khói thì ở đó có lửa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vểnh râu trê
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vênh vênh váo váo như gáo múc dầu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vì cây dây leo cuốn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đừng khinh khó, chớ cậy giàu
|
Chi tiết
|
Miền Trung, Phú Yên,
|
Ca Dao, Hát Ru
|
Ứng Xử,
|
Đừng khôn ngoan, chớ vụng về
Đững cho ai lận, chớ hề lận ai.
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đứng như bụt mọc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Được đồng nào xào đồng nấy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Ca Dao
|
Ứng Xử,
|
Kẻ ăn người ở trong nhà
Sớm khuya công việc giúp (đỡ) ta nhọc nhằn
Thương người đày đọa chút thân
Chớ nên ngược đãi lòng nhân mới là
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Khéo vá may, vụng chày cối
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kẻ đấm người xoa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kẻ trước người sau
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Kêu như bò rống
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tam khoanh tứ đốm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tam thập lục kế, tẩu vi thượng sách
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tan đàn xẻ nghé
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tán hươu tán vượn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tán như sáo
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tận tâm tận lực
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tan thành mây khói
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tan xương nát thịt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tận xương tận tuỷ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Táng tận lương tâm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tập đi, tập nói trầm trồ dễ nghe
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà, trong ba việc ấy thật là khó thay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay bắt mặt mừng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Của là gạch, nghĩa là vàng
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ta có tên, đồng tiền có chữ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Người ta là hoa của đất
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mất hút con mẹ hàng lươn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mắt nhắm mắt mở
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Máu ai, thấm thịt người ấy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Mấy ai biết lúa von, mấy ai biết con xấu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở lẻ loi toi mạng, có phường có bạn mới hay
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ở nhà nhất mẹ nhì con, ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ốc chẳng mang nổi mình ốc,
Lại phải mang cọc cho rêu
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ơn sâu phải trả nghĩa sâu cho vừa
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ông cả bà lớn
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Phong gấm rủ là
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhân định thắng thiên, đức năng thắng số
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Nhân hậu tại mạo, trắng gạo ngon cơm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Banh da xé thịt
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Bánh ít trao đi bánh chì trao lại
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đứt đâu thì nối, tối đâu thì nằm
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Đứt đuôi con nòng nọc
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Ếch ăn thịt ếch
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Khăn gói quả mướp
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vỗ tay phải nhiều ngón, bàn kĩ cần nhiều người
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Thành Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Vô tội vạ
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Của phù vân không chân cũng chạy
|
Chi tiết
|
Đại Chúng,
|
Tục Ngữ
|
Ứng Xử,
|
Tay chém tay sao nỡ, ruột chém ruột sao đành
|
Chi tiết
|
Page 80 of 405
;
|