Đá than thì ở Nông Sơn,
Bồng Miêu vàng bạc, Quế Sơn có chè.
Thanh Châu buôn bán nghề ghe,
Thanh Hà vôi ngói, mía che Đa Hòa.
Phú Bông dệt lụa, dệt sa,
Kim Bồng thợ mộc, Ô Gia thợ rừng.
Ngà voi, tê giác, gỗ rừng,
Trân châu, hải vị chẳng từng thiếu chi (1)
Đánh Chuyền, Đánh Thẻ (Chơi chuyền: 10 bàn)
Bàn 1: Cái mốt, cái mai
Con trai, con hến
Con nhện chăng tơ
Quả mơ, quả mận
Cái cận, lên bàn đôi
Đôi chúng tôi
Đôi chu'ng nó
Đôi con chó
Đôi con mèo
Hai chèo ba
Ba đi xa
Ba về gần
Ba luống cần
Một lên tư
Tư củ từ
Tư củ tỏi
Hai hỏi năm
Năm em nằm
Năm lên sáu
Sáu lẻ tư
Tư lên bảy
Bảy lẻ ba
Ba lên tám
Tám lẻ dôi
Đôi lên chín
Chín lẻ một
Mốt lên mười.
Chuyền chuyền một, một đôi...
Bàn 2: Đôi tôi, đôi chị, đôi cành thị, đôi cành na, đôi lên ba
Bàn 3: Ba đi ra, ba đi vào, ba cành đào, một lên tư
Bàn 4: Tư ông sư, tư bà vãi, hai lên năm.
Bàn 5: năm con tằm, năm lên sáu
Bàn 6: Sáu của ấu, Bốn lên bảy
Bàn 7: Bảy lá đa, ba lên tám
Bàn 8: Tám quả trám, hai lên chín
Bàn 9: Chín cái cột, một lên mười
Bàn 10: Ngả năm mươi, mười quả đấm, chấm tay vỏ, bỏ tay chuyền
2. Chặng 2: chuyền thẻ, gồm 5 bàn
Bàn 1: chuyền chuyền một, một đôi
Bàn 2: chuyền chuyền khoai, hai đôi
Bàn 3: chuyền chuyền cà, ba đôi
Bàn 4: chuyền chuyền từ, tư đôi
Bàn 5: chuyền chuyền tằm, năm đôi, Sang bàn chống
3. Chặng 3: chống, gồm 5 bàn
Bàn 1: chống cột, một đôi
Bàn 2: Chống khoai, hai đôi
Bàn 3: chống cà, ba đôi
Bàn 4: chống từ, tư đôi
Bàn 5: Chống tằm, năm đôi
4. Chặng 4: quét, gồm 5 bàn
Đọc giống chặng 3, thay chữ chống bằng chữ quét
5. Chặng 5: đập, gồm 5 bàn
Đọc giống chặng 3 thay chữ quét bằng chữ đập
6. Chặng 6: Trải
Đọc giống chặng 3 thay chữ quét bằng chữ trải
Đánh thẻ hay đánh chuyền : (Bài 2)
Bài ca (vè) đánh thẻ:
Que mốt (nhặt 1 que)
Que mai (nhặt tiếp 1 que và nắm lại trong tay cho đến hết bàn)
Cái cò
Nỏ năng
Con khăng
Hòn chắt
Nhấm nha
Nhấm nhắt
Quạ bắt
Sang bàn đôi (rải lại ra chân)
Đôi tôi (nhặt 2 que)
Đôi chị
Đôi cái bị
Đôi cành hoa
Đôi sang ba
Rải bàn ba (rải que lại ra chân)
Ba quả cà
Ba quả táo
Ba lá gáo
Một sang tư
Rải bàn tư (rải lại que)
Tư củ từ
Tư củ cải
Hai sang năm
Rải bàn năm (rải lại que)
Năm còn năm
Năm sang sáu
Rải bàn sáu (rải lại que)
Sáu củ ấu
Bốn sang bảy
Rải bàn bảy (rải lại que)
Bảy lìa ba
Ba sang tám
Rải bàn tám (rải lại que)
Tám hai lìa
Hai sang chín
Rải bàn chín (rải lại que)
Chín lìa một
Một sang mười
Ngả năm mươi (đặt xuống 5 que)
Mười vơ cả (lại nhặt lên)
Ngả xuống đất (đặt cả 10 que xuống)
Cất lên tay (nhặt cả lên)
Xoay ống nhổ (quay cả cụm que)
Đổ tay chuyền
Chuyền chuyền một (xoay một vòng que trên hai tay)
Một đôi
Chuyền chuyền hai
Hai đôi
Chuyền chuyền ba
Ba đôi
Chuyền chuyền bốn
Bốn đôi
Chuyền chuyền năm
Năm đôi
Đầu quạ (Bắt đầu thả từng que xuống chân)
Quá giang
Sang sông
Về đò
Cò nhảy
Gãy cây
Mây leo
Bèo trôi
Ổi xanh
Hành bóc
Trứng đỏ lòng (quơ 2 que lên một lần)
Tôm cong đít vịt
Vào làng xin thịt
Ra làng xin xôi
Anh chị em ơi, cho tôi vét bàn thiên hạ.
Cách chơi: Cần hai hoặc vài người. Bó đũa gồm 10 đũa hoặc 10 que tre vót tròn, nhỏ bằng que kem, dài 20cm và một hòn cái (hòn cuội tròn hoặc trái banh Tennis).
Người chơi ngồi duỗi một chân, rải bó đũa dọc theo ống chân, vừa đọc một câu, vừa